Trường ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn - Đại học Đà Nẵng dự kiến tuyển 1.500 chỉ tiêu theo 5 phương thức tuyển sinh như năm 2021.
Trong phương thức tuyển sinh riêng năm 2022, trường bổ sung thêm các nhóm xét tuyển gồm thí sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật; cuộc thi văn hóa, thể thao cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
1. Ngành đào tạo mới
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
1 | Trí tuệ nhân tạo |
2 | Truyền thông và Mỹ thuật số |
3 | Marketing kỹ thuật số |
4 | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số |
5 | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ Thông tin |
6 | Công nghệ Thông tin - chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin |
2. Phương thức tuyển sinh mới
Trong phương thức tuyển sinh riêng năm 2022, Trường bổ sung thêm các nhóm xét tuyển gồm Thí sinh đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật; Cuộc thi Văn hóa, Thể thao cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (chi tiết như trong đề án tuyển sinh năm 2022).
II. Thông tin chi tiết
1. Xét tuyển thẳng
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Đối tượng xét tuyển | Nguyên tắc xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | VKU | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT &TT VIỆT - HÀN | Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành | |||
1 | VKU | Quản trị kinh doanh | 7340101 | (1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán; Vật lý; Tin học; Tiếng Anh; Ngữ Văn; Hóa học; Sinh học. (2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin. (3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp Quốc gia môn Toán; Vật lý; Tin học; Tiếng Anh; Ngữ Văn; Hóa học; Sinh học. (4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin. |
(1) Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào ngành đúng, ngành phù hợp trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau của trường. (2) Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển một nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. (3) Xét theo thứ tự giải (hoặc điểm trung bình 3 năm học trung học phổ thông (THPT), hoặc tương đương) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. (4) Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển từ cao đến thấp (cách tính điểm như phương thức xét theo học bạ). Xét giải Nhất, Nhì, Ba các năm 2020,2021,2022. |
|
2 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 7340101EL | |||
3 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 7340101ET | |||
4 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số | 7340101EF | |||
5 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 7340101IM | |||
6 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 7480108 | (1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh. (2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Khoa học vật liệu; Kỹ thuật cơ khí. (3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp Quốc gia môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh. (4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Khoa học vật liệu; Kỹ thuật cơ khí. |
||
7 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | |||
8 | VKU | Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) | 7480201NS | (1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh. (2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng. (3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp Quốc gia môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh. (4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng. |
||
9 | VKU | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 7480201 | |||
10 | VKU | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B |
2. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển | Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp | Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | VKU | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT &TT VIỆT - HÀN | #REF! | ||||||
1 | VKU | Quản trị kinh doanh | 7340101 | #REF! | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1. A00 2. A01 3. D01 4. D90 |
Ưu tiên Toán | Bằng nhau | DS >=15.00 |
2 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 7340101EL | #REF! | |||||
3 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 7340101ET | #REF! | |||||
4 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số | 7340101EF | #REF! | |||||
5 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 7340101IM | #REF! | |||||
6 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 7480108 | #REF! | |||||
7 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | #REF! | |||||
8 | VKU | Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) | 7480201NS | #REF! | |||||
9 | VKU | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 7480201 | #REF! | |||||
10 | VKU | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B | #REF! |
Ghi chú:
Trường chỉ đào tạo những ngành có số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký.
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành
3. Xét học bạ
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển | Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp | Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | VKU | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT &TT VIỆT - HÀN | ||||||
1 | VKU | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh |
1. A00 2. A01 3. D01 4. D07 |
Ưu tiên Toán | Bằng nhau | DS >=15.00 |
2 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 7340101EL | |||||
3 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 7340101ET | |||||
4 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số | 7340101EF | |||||
5 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 7340101IM | |||||
6 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 7480108 | |||||
7 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | |||||
8 | VKU | Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) | 7480201NS | |||||
9 | VKU | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 7480201 | |||||
10 | VKU | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B |
4. Tuyển sinh riêng
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Nhóm xét tuyển | Nguyên tắc xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (7) | (8) |
I | VKU | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT &TT VIỆT - HÀN | ||||
1 | VKU | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh |
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHĐN quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống. Tổng điểm học tập THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.00 trở lên. Đối với nhóm 8a, điểm học tập THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6,0. - Xét tuyển vào tất cả các ngành của Trường đối với các nhóm xét tuyển, riêng nhóm 6 chỉ xét tuyển cho các ngành thuộc khối ngành V. - Thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và theo thứ tự ưu tiên. Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng cao hơn. Thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. - Xét tuyển theo nhóm từ 1 đến 8. Trong trường hợp thí sinh có kết quả xét tuyển giống nhau, ưu tiên xét theo giải từ cao xuống thấp, theo tổng điểm học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển từ cao đến thấp (cách tính điểm như phương thức xét theo học bạ). Trường hợp nếu tổng điểm bằng nhau thì xét ưu tiên điểm môn Toán. |
|
2 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 7340101EL | |||
3 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 7340101ET | |||
4 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số | 7340101EF | |||
5 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 7340101IM | |||
6 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 7480108 | |||
7 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | |||
8 | VKU | Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) | 7480201NS | |||
9 | VKU | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 7480201 | |||
10 | VKU | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B |
5. Xét kết quả thi ĐGNL Đại học Quốc gia TPHCM
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Nguyên tắc xét tuyển | Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (7) | (8) |
I | VKU | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT &TT VIỆT - HÀN | Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp theo điểm kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, cộng điểm ưu tiên (nếu có). | ĐXT >= 600 | ||
1 | VKU | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |||
2 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | 7340101EL | |||
3 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | 7340101ET | |||
4 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số | 7340101EF | |||
5 | VKU | Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | 7340101IM | |||
6 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | 7480108 | |||
7 | VKU | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | 7480108B | |||
8 | VKU | Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) | 7480201NS | |||
9 | VKU | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | 7480201 | |||
10 | VKU | Công nghệ thông tin (cử nhân) | 7480201B | |
Theo TTHN
Đề kiểm tra, đánh giá giữa học kì 1 lớp 9 môn Văn năm học 2024 - 2025 Phòng GD&ĐT Yên Thế gồm 02 phần Đọc hiểu và Làm văn nội dung như sau:
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.