Trường Đại học Kinh tế - Luật Đại học Quốc gia TPHCM năm 2022 dự kiến tiếp tục sử dụng 5 phương thức tuyển sinh và đa dạng hình thức xét tuyển.
ThS Nguyễn Hải Trường An - giám đốc Trung tâm truyền thông và tư vấn tuyển sinh nhà trường - cho hay: "Trường vẫn giữ ổn định các phương thức tuyển sinh như năm trước. Tuy nhiên sẽ điều chỉnh tỉ lệ chỉ tiêu từng phương thức. Trong đó tăng chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 lên khoảng 40% - 60% tổng chỉ tiêu và ưu tiên xét tuyển lên 20% tổng chỉ tiêu".
Các phương thức xét tuyển của trường Đại học Kinh tế - Luật ĐHQGTPHCM 2022 gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD-ĐT. Tổ hợp xét tuyển: A00 (toán-lý-hóa), A01 (toán-lý-Anh), D01 (toán-văn-Anh), D07 (toán-hóa-Anh), trong đó có môn thi đoạt giải học sinh giỏi quốc gia nhất, nhì, ba. Ngưỡng xét tuyển: kết quả học THPT (trung bình học bạ) đạt từ 8,0 trở lên.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM) do hiệu trưởng/ban giám hiệu giới thiệu 1 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo một số tiêu chí. Áp dụng cho các trường THPT (bao gồm trường tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên).
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (tối đa 20% tổng chỉ tiêu): dự kiến thí sinh từ 149 trường THPT (theo danh sách của ĐH Quốc gia TP.HCM).
Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng ưu tiên xét tuyển vào 1 đơn vị của ĐH Quốc gia TP.HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (khoảng 30-60% tổng chỉ tiêu). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: dự kiến tổ hợp các môn xét tuyển phải đạt tổng từ 18 điểm trở lên (mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3 và không nhân hệ số).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 (khoảng 40-60% tổng chỉ tiêu).
Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022 (không sử dụng kết quả các năm trước). Thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng vào 1 đơn vị (trường/khoa trực thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM), không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).
Xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp.
Ngoài ra, nhà trường tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển kết quả học THPT vào các chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh quốc như ĐH Gloucestershire, ĐH Birmingham City. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 3 năm đạt trên 6.5 cùng trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên là đủ điều kiện để xét tuyển vào các chương trình liên kết này: kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh và kế toán - tài chính.
STT |
Mã |
Chương trình đào tạo |
|
1 |
7310101_401 |
Kinh tế (Kinh tế học) |
|
2 |
7310101_401C |
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) |
|
3 |
7310101_403 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) |
|
4 |
7310101_403C |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) |
|
5 |
7310106_402 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
|
6 |
7310106_402C |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) |
|
7 |
7310106_402CA |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
8 |
7310108_413 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) |
|
9 |
7310108_413C |
Toán kinh tế |
|
10 |
7310108_413CA |
Toán kinh tế |
|
11 |
7340101_407 |
Quản trị kinh doanh |
|
12 |
7340101_407C |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) |
|
13 |
7340101_407CA |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
14 |
7340101_415 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) |
|
15 |
7340115_410 |
Marketing |
|
16 |
7340115_410C |
Marketing (Chất lượng cao) |
|
17 |
7340115_410CA |
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
18 |
7340120_408 |
Kinh doanh quốc tế |
|
19 |
7340120_408C |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) |
|
20 |
7340120_408CA |
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
21 |
7340122_411 |
Thương mại điện tử |
|
22 |
7340122_411C |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) |
|
23 |
7340122_411CA |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
24 |
7340201_404 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
25 |
7340201_404C |
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) |
|
26 |
7340201_404CA |
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
27 |
7340201_414C |
Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) |
|
28 |
7340301_405 |
Kế toán |
|
29 |
7340301_405C |
Kế toán (Chất lượng cao) |
|
30 |
7340301_405CA |
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
31 |
7340302_409 |
Kiểm toán |
|
32 |
7340302_409C |
Kiểm toán (Chất lượng cao) |
|
33 |
7340405_406 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
34 |
7340405_406C |
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) |
|
35 |
7340405_416C |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) |
|
36 |
7380101_503 |
Luật (Luật dân sự) |
|
37 |
7380101_503C |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) |
|
38 |
7380101_503CA |
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
|
39 |
7380101_504 |
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) |
|
40 |
7380101_504C |
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao) |
|
41 |
7380101_504CP |
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) |
|
42 |
7380107_501 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) |
|
43 |
7380107_501C |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) |
|
44 |
7380107_502 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) |
|
45 |
7380107_502C |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) |
Theo Báo Tuổi Trẻ
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.