Trường Đại học Lâm Nghiệp năm 2022 tuyển 1.390 chỉ tiêu cho 20 ngành đào tạo và 4 phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
Năm 2022, Trường Đại học Lâm nghiệp (LNH) dự kiến tuyển sinh 1300 chỉ tiêu trình độ đại học, bao gồm: 20 ngành thuộc Chương trình tiêu chuẩn (dạy-học bằng tiếng Việt), 01 ngành thuộc Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh theo chương trình của Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado - Hoa Kỳ (chương trình này được Bộ Giáo dục và Đào tạo nhập khẩu và hỗ trợ kinh phí đào tạo).
Phương thức tuyển sinh Đại học Lâm Nghiệp năm 2022
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 (nộp hồ sơ xét tuyển trước thời điểm xét tốt nghiệp): Xét điểm TBC học tập năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp12.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực.
Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường tổ chức thi ĐGNL để xét tuyển.
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo đơn đặt hàng.
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với tất cả các ngành học theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường cho từng đối tượng cụ thể như sau:
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 5.5 điểm.
+ Đối tượng 5: Đối với người nước ngoài/người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
Chú ý: Đối với các ngành năng khiếu (khối H00, V01):
- Khối H00: Xét tuyển 2 môn năng khiếu (Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2) từ các trường đại học tổ chức thi khối H00. Môn Văn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 hoặc điểm tổng kết môn Văn lớp 12.
- Khối V01: Xét tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do các trường tổ chức thi khối V01. Hai môn Toán, Văn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 hoặc điểm tổng kết môn Toán, Văn lớp 12.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 1.390. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh trình độ đại học được phân bổ tại bảng 01 ở dưới. Đối với phương thức xét tuyển thẳng được ưu tiên xét trước phương thức 1 và phương thức 2 và chỉ tiêu không hạn chế.
Bảng 01. Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh trình độ đại học
(Mã trường: LNH - Cơ sở Hà Nội)
TT |
Khối ngành/Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|
Xét điểm thi THPT |
Xét học bạ THPT |
|||||||
A. |
Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng tiếng Anh |
|
||||||
1 |
Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên* - chương trình của Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado - Hoa Kỳ: |
7908532 |
30 |
- |
B08. Toán, Sinh học, Tiếng anh |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
D07. Toán, Hóa học, Tiếng anh |
D10. Toán, Địa lý, Tiếng anh |
- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường |
||||||||
- Chuyên ngành Khoa học môi trường |
||||||||
- Chuyên ngành Quản lý lưu vực |
||||||||
- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên nước |
||||||||
B. |
Chương trình chuẩn - Đào tạo bằng tiếng Việt |
|
|
|||||
I. |
Khối ngành Kinh doanh, Quản lý và Dịch vụ xã hội |
|
||||||
1 |
Ngành Kế toán: |
7340301 |
100 |
50 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh. |
- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán |
||||||||
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp |
||||||||
- Chuyên ngành Kế toán công |
||||||||
- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp |
||||||||
2 |
Ngành Quản trị kinh doanh: |
7340101 |
80 |
35 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh |
||||||||
- Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp |
||||||||
3 |
Ngành Kinh tế |
7310101 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
4 |
Ngành Bất động sản: |
7340116 |
15 |
15 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Anh |
- Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản |
||||||||
- Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản |
||||||||
- Chuyên ngành Định giá bất động sản |
||||||||
5 |
Ngành Công tác xã hội |
7760101 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
C00. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
6 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: |
7810103 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
C00. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch |
||||||||
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành |
||||||||
- Chuyên ngành Quản trị nhà hàng |
||||||||
- Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
||||||||
II. |
Khối ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin |
|||||||
7 |
Ngành Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) |
7480104 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô: |
7510205 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
- Chuyên ngành Động cơ ô tô |
||||||||
- Chuyên ngành Khung gầm ô tô |
||||||||
- Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô |
||||||||
9 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử: |
7510203 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
- Chuyên ngành Tự động hóa |
||||||||
- Chuyên ngành Robot |
||||||||
10 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng: |
7580201 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
- Chuyên ngành Công trình dân dụng và công nghiệp |
||||||||
- Chuyên ngành Công trình giao thông |
||||||||
- Chuyên ngành Công trình thủy lợi |
||||||||
- Chuyên ngành Cơ sở hạ tầng |
||||||||
III. |
Khối ngành Lâm nghiệp |
|
|
|
||||
11 |
Ngành Quản lý tài nguyên rừng: |
7620211 |
60 |
40 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
- Chuyên ngành Kiểm lâm |
||||||||
- Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học |
||||||||
- Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững |
||||||||
- Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng |
||||||||
- Chuyên ngành Bảo vệ thực vật. |
||||||||
12 |
Ngành Lâm sinh: |
7620205 |
25 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
|
- Chuyên ngành Quản lý kinh doanh rừng gỗ và Lâm sản ngoài gỗ |
|||||||
|
- Chuyên ngành Quản lý dịch vụ hệ sinh thái |
|||||||
|
- Chuyên ngành Phát triển rừng ngập mặn và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||||||
IV. |
Khối ngành Tài nguyên, Môi trường và Du lịch sinh thái |
|||||||
13 |
Ngành Quản lý đất đai: |
7850103 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
- Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai |
||||||||
- Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất |
||||||||
- Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ |
||||||||
14 |
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường: |
7850101 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
- Chuyên ngành Quản lý môi trường |
||||||||
- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên |
||||||||
15 |
Ngành Du lịch sinh thái |
7850104 |
30 |
- |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
C00. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
V. |
Khối ngành Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng |
|
||||||
168 |
Ngành Công nghệ sinh học: |
7420201 |
20 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
B08. Toán, Sinh học, Tiếng anh |
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học nông nghiệp |
||||||||
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học Y - Dược |
||||||||
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học thực phẩm |
||||||||
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học môi trường |
||||||||
17 |
Ngành Thú y |
7640101 |
30 |
30 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
B00. Toán, Hóa học, Sinh học |
B08. Toán, Sinh học, Tiếng anh |
VI. |
Nhóm ngành Công nghệ chế biến lâm sản và Thiết kế nội thất |
|||||||
18 |
Ngành Thiết kế nội thất |
7580108 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
H00. Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 |
19 |
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản: |
7549001 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
D07. Toán, Hóa học, Tiếng anh. |
- Chuyên ngành Thiết kế chế tạo đồ gỗ nội thất |
||||||||
- Chuyên ngành Công nghệ vật liệu gỗ |
||||||||
- Chuyên ngành Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất |
||||||||
VII. |
Khối ngành Kiến trúc và cảnh quan |
|
|
|
||||
20 |
Ngành Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
V01. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật. |
|
Tổng cộng |
|
850 |
540 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1 - xét tuyển theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Lâm nghiệp.
b. Phương thức 2 - xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT.
- Bước 1, xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển): Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết lớp 10, 11 học kỳ 1 lớp 12) dùng để xét tuyển của đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Bước 2, xác định điểm trúng tuyển (thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Điểm trúng tuyển được tính theo công thức:
ĐTT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4.
Trong đó:
+ ĐTT: Điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển;
+ ĐM1: Điểm Môn 1 của năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết lớp 10);
+ ĐM2: Điểm Môn 2 của năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết lớp 11);
+ ĐM3: Điểm Môn 3 của năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết học kỳ 1 lớp 12);
+ Đ4: Tổng điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực.
Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường tổ chức thi ĐGNL để xét tuyển.
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo đơn đặt hàng.
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với tất cả các ngành học theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường cho từng đối tượng cụ thể như sau:
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 5.5 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English.
+ Đối tượng 5: Đối với người nước ngoài/người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
2.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
2.6.1. Thời gian tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp nhận hồ sơ xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của Nhà trường, các đợt xét tuyển được công bố công khai trên Website của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.vnuf.edu.vn/, dự kiến như sau:
a. Xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
b. Xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ THPT) và xét theo kết quả đánhgiá năng lực, dự kiến gồm các đợt xét tuyển:
- Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/4 - 15/7/2022.
- Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/7 - 15/8/2022.
- Các đợt tiếp theo Nhà trường thông báo cụ thể trên Website đến hết tháng 12/2022.
c. Xét theo đơn đặt hàng: Theo kế hoạch của các Bộ ngành và của Nhà trường.
2.6.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Đăng ký xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy chế tuyển sinh.
b. Đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết quả đánh giá năng lực
- Nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại Trường Đại học Lâm nghiệp.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu Phiếu ĐKXT tại địa chỉ http://tuyensinh.vnuf.edu.vn).
c. Đăng ký xét tuyển Online
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực t uyến trên website nhà trường theo địa chỉ: http://tuyensinh.vnuf.edu.vn/
2.7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 25.000 đồng/1 nguyện vọng đăng ký xét tuyển (Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.8. Học phí sinh viên chính quy
- Chương trình đào tạo chuẩn: Học phí năm 2022 là 276.000 đồng/tín chỉ (trung bình mỗi sinh viên một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 9.000.000 đồng/năm học).
- Chương trình tiên tiến (đào tạo tiếng Anh): Học phí năm 2022 là 2.200.000 đồng/tháng.
Nhà trường sẽ thực hiện thu học phí của Chính phủ ban hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
2.9. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
Ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ phục vụ đào tạo, Trường Đại học Lâm nghiệp đã ký kết biên bản hợp tác với gần 500 doanh nghiệp, cơ quan trong đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Du lịch, Công nghệ thông tin.
Sinh viên trong quá trình đào tạo được thực hành, thực tập tại các doanh nghiệp, được trả lương, khi tốt nghiệp được tuyển dụng và hỗ trợ giới thiệu việc làm sinh viên sau tốt nghiệp, cụ thể: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam Vinafor, các công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tập đoàn VinGroup, các doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch, các Vườn quốc gia Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Cát Bà,….
Hiện nay, Nhà trường đang xây dựng triển khai liên kết đào tạo với một số cơ sở đào tạo ở nước ngoài để sinh viên có thể học thêm 1-2 kỳ ở nước ngoài nhằm tăng cường kiến thức du lịch quốc tế, đồng thời tăng khả năng ngoại ngữ cho sinh viên.
Nhằm nâng cao kỹ năng thực hành nghề nghiệp, phù hợp thực tiễn, Nhà trường đã đổi mới chương trình đào tạo thông qua xây dựng học kỳ doanh nghiệp.
Theo TTHN
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.