Năm 2022, trường Đại học Luật - Đại học Huế tuyển 900 chỉ tiêu cho 4 phương thức, trong đó trường dành 360 chỉ tiêu xét học bạ.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Luật, Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế
2.4. Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
* Kết thúc năm học thứ 3 sinh viên sẽ đăng kí chuyên ngành theo nguyện vọng.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT: Đã tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 18 điểm áp dụng đối với tất cả tổ hợp đăng kí xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2022: Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường và của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
2.6. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:
- Điểm xét tuyển bằng tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0:
ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
Nếu số lượng chỉ tiêu còn ít mà nhiều thí sinh có cùng mức điểm thì sẽ ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm trung bình chung học tập năm học lớp 12 cao hơn.
Ví dụ: Thí sinh đăng kí xét tuyển vào Ngành Luật - mã ngành 7380101 của Trường Đại học Luật, Đại học Huế bằng tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học có kết quả học tập như sau:
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định. Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2022 và ngược lại.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2022: Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2022 và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ quyết định điểm trúng tuyển cho các ngành học.
2.7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí cụ thể như sau:
1. Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế;
2. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp;
3. Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành, đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 1 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12;
4. Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12;
5. Thí sinh có học lực loại khá tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12 và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) đáp ứng điều kiện sau:
- Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên; chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2022.
- Tiếng Pháp: là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.
6. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.
2.8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Năm học |
Đơn vị tính |
2022 – 2023 |
2023 - 2024 |
2024 - 2025 |
2025 - 2026 |
Mức học phí |
Triệu đồng/1 năm/1 sv |
12,5 |
14,1 |
15,9 |
17,9 |
2.9. Thông tin học bổng tuyển sinh năm 2022
2.9.1 Khen thưởng dành cho thí sinh đạt Thủ khoa, Á khoa ngành
+ Khen thưởng dành cho thủ khoa, á khoa xét dựa trên điểm thi TN THPT năm 2022 của thí sinh, không phân biệt phương thức xét tuyển.
+ Thủ khoa của Ngành được khen thưởng: 20.000.000 đồng (xét theo điểm thi TN THPT năm 2022).
+ Á khoa của ngành được khen thưởng: 15.000.000 đồng (xét theo điểm thi TN THPT năm 2022).
(Trường hợp có số điểm ngang nhau thì xét học bổng căn cứ kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh).
2.9.2. Học bổng dành cho thí sinh có kết quả cao trong kì thi TN THPT 2022
+ Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2022 từ 27 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên): cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 3 và năm học thứ 4 trong khóa học (tương đương 30.000.000đ), tuyển chọn đi học nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa Trường Đại học Luật và các đại học khác trên thế giới, xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…
+ Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2022 từ 25 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên): cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 3 trong khóa học (tương đương 15.000.000đ), xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…
* Ghi chú:
- Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2022 từ 25 điểm trở lên (không phân biệt tổ hợp xét tuyển, không tính điểm ưu tiên), nhập học bằng bất kì hình thức nào đều được nhận các mức học bổng kể trên.
2.9.3. Học bổng dành cho thí sinh Xét tuyển thẳng; Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật
- Nhóm 1: Học bổng dành cho thí sinh Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT:
+ Đối tượng: Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
+ Chế độ học bổng: 20.000.000 đồng (năm học thứ nhất nhận 10.000.000 đồng, năm học thứ hai nhận 10.000.000 đồng).
- Nhóm 2: Học bổng dành cho cho thí sinh xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật theo quy định tại Đề án tuyển sinh năm 2022
+ Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 1 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12;
+ Chế độ học bổng: học bổng tương đương học phí của năm học thứ 2 trong khóa học (tương đương 10.000.000đ)
+ Đối tượng 2: Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12 hoặc thí sinh có học lực loại khá tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12 và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) đáp ứng điều kiện tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên, Tiếng Pháp: là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên. hoặc Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
+ Chế độ học bổng: học bổng tương đương học phí của học kì 1 năm học thứ 2 trong khóa học (tương đương 5.000.000đ)
*Lưu ý đối với việc xét cấp học bổng cho tất cả các trường hợp quy định tại tiểu mục 2.9 kể trên: Thí sinh đạt nhiều mức xét nhận học bổng thì chỉ có thể nhận được mức học bổng cao nhất.
Theo TTHN
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.