Đại học Sư phạm TP HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm 2024

Ngày 10/7, trường Đại học Sư phạm TP HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm hệ đại học chính quy theo hai phương thức: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT và kết hợp học bạ THPT và ĐGNL riêng biệt. Trong đó, ngành Sư phạm Hóa có điểm chuẩn cao nhất là 29.81 điểm.

1. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sư phạm TP HCM theo phương thức xét tuyển học bạ THPT năm 2024 cụ thể như sau:

TT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
TRỤ SỞ CHÍNH
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1 Giáo dục học 7140101 D01; A00; A01; C14 27.55
2 Quản lý giáo dục 7140114 D01; A00; A01; C14 27.81
3 Giáo dục Mầm non 7140201 M02; M03 26.09
4 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00; A01; D01 28.66
5 Giáo dục Đặc biệt 7140203 C00; C15; D01 27.72
6 Giáo dục công dân 7140204 C00; C19; D01 28.03
7 Giáo dục Chính trị 7140205 C00; C19; D01 28.22
8 Giáo dục Thể chất 7140206 M08; T01 27.07
9 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 A08; C00; C19 28.01
10 Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01 29.55
11 Sư phạm Tin học 7140210 A00; A01; B08 27.7
12 Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; C01 29.48
13 Sư phạm Hoá học 7140212 A00; B00; D07 29.81
14 Sư phạm Sinh học 7140213 B00; D08 29.46
15 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; D01; D78 28.92
16 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00; D14 29.05
17 Sư phạm Địa lý 7140219 C00; C04; D15; D78 28.57
18 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 28.81
19 Sư phạm Tiếng Nga 7140232 D01; D02; D78; D80 26.57
20 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D01; D03 25.99
21 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01; D04 28.16
22 Sư phạm công nghệ 7140246 A00; A01; A02; D90 27.5
23 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00; A02; B00; D90 28.68
24 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 7140249 C00; C19; C20; D78 28.23
Lĩnh vực Nhân văn
25 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 28.1
26 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01; D02; D78; D80 26.2
27 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01; D03 25.4
28 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01; D04 27.53
29 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01; D06 26.65
30 Ngôn ngữ Hàn quốc 7220210 D01; D78; D96; DD2 27.57
31 Văn học 7229030 C00; D01; D78 28.17
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
32 Tâm lý học 7310401 B00; C00; D01 28.57
33 Tâm lý học giáo dục 7310403 A00; C00; D01 27.74
34 Địa lý học 7310501 C00; D10; D15; D78 27.03
35 Quốc tế học 7310601 D01; D14; D78 26.37
36 Việt Nam học 7310630 C00; D01; D78 27.2
Lĩnh vực Khoa học sự sống
37 Sinh học ứng dụng 7420203 B00; D08 27.95
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
38 Vật lý học 7440102 A00; A01; D90 28.32
39 Hoá học 7440112 A00; B00; D07 28.25
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
40 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B08 27.96
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
41 Công tác xã hội 7760101 A00; C00; D01 26.83
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
42 Du lịch 7810101 C00; C04; D01; D78 27.5
PHÂN HIỆU LONG AN
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
43 Giáo dục Mầm non 7140201_LA M02; M03 24.04
44 Giáo dục Tiểu học 7140202_LA A00; A01; D01 28.01
45 Giáo dục Thể chất 7140206_LA M08; T01 26.05
46 Sư phạm Toán học 7140209_LA A00; A01 29.19
47 Sư phạm Ngữ văn 7140217_LA C00; D01; D78 28.43
48 Sư phạm Tiếng Anh 7140231_LA D01 28.07
49 Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) 51140201_LA M02; M03 21.43

Các tính điểm

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

2.  Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024 theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt cụ thể như sau:

TT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
TRỤ SỞ CHÍNH
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1 Giáo dục học 7140101 D01; A00; A01; C14 20.54
2 Quản lý giáo dục 7140114 D01; A00; A01; C14 22.01
3 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00; A01; D01 24.59
4 Giáo dục Đặc biệt 7140203 C00; C15; D01 22.94
5 Giáo dục công dân 7140204 C00; C19; D01 24.2
6 Giáo dục Chính trị 7140205 C00; C19; D01 23.92
7 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 A08; C00; C19 22.36
8 Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01 27.96
9 Sư phạm Tin học 7140210 A00; A01; B08 23.18
10 Sư phạm Vật lý 7140211 A00; A01; C01 26.3
11 Sư phạm Hoá học 7140212 A00; B00; D07 28.25
12 Sư phạm Sinh học 7140213 B00; D08 26.05
13 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00; D01; D78 25.6
14 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 26.12
15 Sư phạm Tiếng Nga 7140232 D01 21.36
16 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D01 24.06
17 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01 25.51
18 Sư phạm công nghệ 7140246 A00; A01; A02; D90 22.31
19 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00; A02; B00; D90 25.13
Lĩnh vực Nhân văn
20 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 24.82
21 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01 21.35
22 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01 20.7
23 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01 21.95
24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01 20.2
25 Ngôn ngữ Hàn quốc 7220210 D01; D78; D96 22.29
26 Văn học 7229030 C00; D01; D78 24.29
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
27 Việt Nam học 7310630 C00; D01; D78 22.21
Lĩnh vực Khoa học sự sống
28 Sinh học ứng dụng 7420203 B00; D08 19.51
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
29 Vật lý học 7440102 A00; A01; D90 21.29
30 Hoá học 7440112 A00; B00; D07 23.23
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
31 Công nghệ thông tin 7480201 A00; A01; B08 20.51
PHÂN HIỆU LONG AN
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
32 Giáo dục Tiểu học 7140202_LA A00; A01; D01 22.99
33 Sư phạm Toán học 7140209_LA A00; A01 27.18
34 Sư phạm Ngữ văn 7140217_LA C00; D01; D78 24.56
35 Sư phạm Tiếng Anh 7140231_LA D01 24.76

Cách tính điểm

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm

Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:

- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024;

- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;

- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo TTHN

DÀNH CHO 2K7 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2025!

Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:

  • Học live, luyện đề cùng giáo viên và Thủ khoa ĐGNL
  • Tổng ôn toàn diện, trang bị phương pháp làm bài hiệu quả
  • Bộ 20+ đề thi thử chuẩn cấu trúc theo chương trình GDPT mới

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Dự kiến nâng ngưỡng đầu vào các ngành Sư Phạm, Y từ 2025

    Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/11 công bố dự thảo quy chế tuyển sinh đại học năm 2025. Trong đó, Bộ điều chỉnh quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.

  • Bộ GD công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025

    Ngày 22/11, Bộ GD công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025 với nhiều điểm mới: Chỉ tiêu xét tuyển sớm: Không quá 20%, Điểm chuẩn quy đổi về 1 thang điểm chung, Tổ hợp xét tuyển: Bắt buộc có môn Toán hoặc Văn, Xét học bạ: Phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12.

  • Tổ hợp thi Đánh giá năng lực 2025

    Thi Đánh giá năng lực năm 2025 sẽ có những tổ hợp môn nào xét tuyển vào các trường Đại học? Tổ hợp thi ĐGNL Hà Nội 2025 gồm những tổ hợp nào? Thi ĐGNL HCM 2025 gồm những tổ hợp môn nào?

  • Thi đánh giá năng lực có mấy đợt?

    Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN, ĐHQG HCM, ĐH Sư Phạm HN, ĐH Sư phạm HN 2, ĐH Sư Phạm TPHCM, Bộ Công An tổ chức là một kỳ thi phổ biến được nhiều trường ĐH sử dụng kết quả để xét tuyển. Vậy trong 1 năm những ĐH trên tổ chức bao nhiêu đợt thi ĐGNL? Chi tiết được đăng tải dưới đây.