Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố kết quả xét tuyển bằng điểm học tập THPT (học bạ) phương thức 2, phương thức 3 và Điểm thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023. Xem chi tiết dưới đây:
1. Điểm trúng tuyển
STT |
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
||
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Phương thức 4 |
||||
I |
Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
|
|
|
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
27 |
28.2 |
780 |
2 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, D01, D96 |
28 |
28.7 |
870 |
3 |
7340116 |
Bất động sản |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27.5 |
710 |
4 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D96 |
27.5 |
28.7 |
850 |
5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D96 |
27 |
28.2 |
800 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
27 |
28.2 |
800 |
7 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D96 |
27.5 |
28.7 |
820 |
8 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00, A01, D01, D96 |
27.2 |
28.5 |
850 |
9 |
7310108 |
Toán kinh tế |
A00, A01, D01, D96 |
26 |
28.2 |
780 |
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
26.5 |
27.5 |
710 |
11 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D96 |
26 |
28 |
780 |
12 |
7340205 |
Công nghệ tài chính |
A00, A01, D01, D96 |
27 |
28.5 |
820 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
|
|
|
1 |
7810103_DT |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01, D72, D78, D96 |
25 |
27.5 |
750 |
2 |
7810201_DT |
Quản trị khách sạn |
D01, D72, D78, D96 |
25 |
27 |
710 |
3 |
7810202_DT |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D01, D72, D78, D96 |
25 |
27 |
710 |
III |
Đại học |
Chương trình tiếng Anh toàn phần |
|
|
|
|
1 |
7340101_TATP |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27 |
750 |
2 |
7340115_TATP |
Marketing |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27 |
750 |
3 |
7340120_TATP |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27 |
750 |
IV |
Đại học |
Chương trình tích hợp |
|
|
|
|
1 |
7340101_TH |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27.5 |
710 |
2 |
7340115_TH |
Marketing |
A00, A01, D01, D96 |
26 |
28 |
800 |
3 |
7340301_TH |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27.5 |
710 |
4 |
7340201_TH |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27.5 |
710 |
5 |
7340120_TH |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27.8 |
750 |
6 |
7340116_TH |
Bất động sản |
A00, A01, D01, D96 |
25 |
27 |
710 |
a) Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201)
- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường xét ưu tiên theo thứ tự Diện xét tuyển từ 1 xuống 4 của Phương thức xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
+ Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)
- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
- Cách tính điểm xét tuyển: áp dụng tương tự theo quy định tại Phương thức 2.
c) Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2023 (mã phương thức: 402)
- Điểm trúng tuyển đã bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.
- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sử dụng tiêu chí xét tuyển ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
+ Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023, tính theo thang điểm 1.200.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Kết quả trúng tuyển chính thức
Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm vào Trường được công nhận trúng tuyển chính thức nếu đạt đủ các điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương năm 2023 đối với Phương thức 2; tốt nghiệp THPT hoặc tương đương các năm 2023, 2022, 2021 đối với Phương thức 3; tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đối với Phương thức 4.
- Có Điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo, chương trình đào tạo theo phương thức đăng ký xét tuyển vào Trường.
- Phải thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17 giờ ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau quá trình xử lý nguyện vọng theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.