Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2022 trường Đại học Văn hóa Hà Nội là 1535. Nhà trường phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức như sau:
1.1. Đối tượng, điều kiện tại thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào theo Quy định của từng phương thức xét tuyển, có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ xét tuyển theo Quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Năm 2022, Trường Đại học Văn hoá Hà Nội sẽ tuyển sinh theo 04 phương thức:
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD & ĐT
- Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Xét học bạ THPT kết hợp với quy định của Trường;
- Xét học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2022 là 1535. Nhà trường phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức như sau:
- Phương thức xét điểm thi THPT: 70% chỉ tiêu
- Các phương thức khác: 30% chỉ tiêu
(Trong trường hợp xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau).
TT |
Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Các tổ hợp xét tuyển |
|
1 |
7810101 |
Du lịch |
|||||
1.1 |
7810101A |
- CN: Văn hoá du lịch |
7810101A |
Xét điểm thi THPT |
200
|
C00, D01, D78 |
|
7810101AK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
1.2 |
7810101B |
- CN: Lữ hành, hướng dẫn du lịch |
7810101B |
Xét điểm thi THPT |
110
|
C00, D01, D78 |
|
7810101BK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
1.3 |
7810101C |
- CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế |
7810101C |
Xét điểm thi THPT |
110
|
D01, D78, D96 |
|
7810101CK |
Xét học bạ kết hợp |
D01 |
|||||
2 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
Xét điểm thi THPT |
150
|
C00, D01, D78 |
|
7810103K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
3 |
7380101 |
Luật |
7380101 |
Xét điểm thi THPT |
65
|
C00, D01, D96 |
|
7380101K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
4 |
7220110 |
Sáng tác văn học |
7220110 |
Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu |
15 |
N00 |
|
5 |
7220112 |
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|||||
5.1 |
7220112A |
- CN: Tổ chức và QLVH vùng DTTS |
7220112A |
Xét điểm thi THPT |
30
|
C00, D01, D78 |
|
7220112AK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
5.2 |
7220112B |
- CN: Tổ chức và QL Du lịch vùng DTTS |
7220112B |
Xét điểm thi THPT |
35
|
C00, D01, D78 |
|
7220112BK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
6 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Xét điểm thi THPT |
80
|
D01, D78, D96 |
|
7220201K |
Xét học bạ kết hợp |
D01 |
|||||
7 |
7229040 |
Văn hoá học |
|||||
7.1 |
7229040A |
- CN: Nghiên cứu văn hoá |
7229040A |
Xét điểm thi THPT |
40
|
C00, D01, D78 |
|
7229040AK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
7.2 |
7229040B |
- CN: Văn hoá truyền thông |
7229040B |
Xét điểm thi THPT |
70
|
C00, D01, D78 |
|
7229040BK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
7.3 |
7229040C |
- CN: Văn hoá đối ngoại |
7229040C |
Xét điểm thi THPT |
40
|
C00, D01, D78 |
|
7229040CK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
8 |
7229042 |
Quản lý văn hoá |
|||||
8.1 |
7229042A |
- CN: Chính sách văn hoá và quản lý nghệ thuật |
7229042A |
Xét điểm thi THPT |
175
|
C00, D01, D78 |
|
7229042AK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
8.2 |
7229042C |
- CN: Quản lý di sản văn hoá |
7229042C |
Xét điểm thi THPT |
50
|
C00, D01, D78 |
|
7229042CK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
8.3 |
7229042D |
- CN: Biểu diễn nghệ thuật |
7229042D |
Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu |
25 |
N00 |
|
8.4 |
7229042E |
- CN: Tổ chức sự kiện văn hoá |
7229042E |
Xét điểm thi THPT |
50
|
C00, D01 |
|
7229042EK |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
7229042EN |
Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu |
N05 |
|||||
9 |
7320101 |
Báo chí |
7320101 |
Xét điểm thi THPT |
80
|
C00, D01, D78 |
|
7320101K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
10 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
7320201 |
Xét điểm thi THPT |
45 |
C00, D01, D96 |
|
7320201K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
11 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
7320205 |
Xét điểm thi THPT |
55
|
C00, D01, A16 |
|
7320205K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
12 |
7320305 |
Bảo tàng học |
7320305 |
Xét điểm thi THPT |
40
|
C00, D01, D78 |
|
7320305K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
|||||
13 |
7320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
7320402 |
Xét điểm thi THPT |
70
|
C00, D01, A00 |
|
7320402K |
Xét học bạ kết hợp |
C00, D01 |
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI CÁC NĂM QUA
1.5. Ngưỡng đầu vào.
1.5.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, tổ hợp thi và đăng ký xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Trường sẽ công bố sau khi có điểm thi THPT) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.
1.5.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường
Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành học (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường khi đủ điều kiện dưới đây:
- Điểm trung bình cộng từng môn (03 năm trong học bạ THPT) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.
1.5.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 (Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa) và đủ điều kiện dưới đây:
- Điểm trung bình cộng môn Ngữ văn 03 năm THPT phải đạt từ 5.0 trở lên.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
1.6.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
1.6.1.1. Mã phương thức xét tuyển: Quy định tại mục 1.4 (Chỉ tiêu tuyển sinh)
1.6.1.2. Tổ hợp xét tuyển:
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh.
- D96: Toán học, KHXH, Tiếng Anh.
- A00: Toán học, Vật lý, Hoá học.
- A16: Toán học, KHTN, Tiếng Anh.
1.6.1.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
- Mức chênh điểm: Tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác 01 điểm, đối với tất cả các ngành
1.6.1.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2022.
1.6.1.5. Thang điểm xét tuyển
- Ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40.
- Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
1.6.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường
1.6.2.1. Mã phương thức xét tuyển: Quy định tại mục 1.4 (Chỉ tiêu tuyển sinh)
1.6.2.2. Tổ hợp xét tuyển
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- A00: Toán học, Vật lý, Hoá học.
1.6.2.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
- Mức chênh điểm: Tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác 01 điểm đối với tất cả các ngành
1.6.2.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01, 03 và 04 (đối tượng theo quy định của Trường) khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.
1.6.2.5. Thang điểm xét tuyển
- Ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40.
- Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
1.6.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
1.6.3.1. Mã phương thức xét tuyển: Quy định tại mục 1.4 (Chỉ tiêu tuyển sinh)
1.6.3.2. Tổ hợp xét tuyển
- N00 (Biểu diễn nghệ thuật): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa), Năng khiếu 2 (Thẩm âm, Tiết tấu).
- N00 (Sáng tác văn học): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm), Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).
- N05 (Tổ chức sự kiện văn hoá): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).
1.6.3.3. Thang điểm xét tuyển
- Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét theo thang điểm 40.
- Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
1.7.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
1.7.1.1. Nguyên tắc xét tuyển, đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7.1.2. Thời gian đăng ký xét tuyển:
Theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
1.7.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường
1.7.2.1. Nguyên tắc xét tuyển và yêu cầu đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành khác nhau không hạn chế số lượng theo mẫu quy định của Trường, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.
Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
* Lưu ý: Thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ và nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1). Nếu thí sinh đủ điều trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.
1.7.2.1.1. Cách tính điểm xét tuyển
Xét tuyển học bạ 03 môn (Trung bình cộng kết quả 03 năm từng môn) theo các tổ hợp xét tuyển.
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
- Điểm môn 1 = ĐTB 03 năm THPT Môn 1
- Điểm môn 2 = ĐTB 03 năm THPT Môn 2
- Điểm môn 3 = ĐTB 03 năm THPT Môn 3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình, ĐƯT: Điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại mục 1.7.2.1.2; Điểm 03 môn tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký và lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển.
1.7.2.1.2. Quy định điểm ưu tiên
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh.
Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Quy định tại Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Đối tượng ưu tiên đối với phương thức xét học bạ THPT
Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:
Đối tượng |
Điều kiện |
Điểm ưu tiên quy đổi |
Đối tượng 01: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Giải khuyến khích trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
Giải nhất |
10.00 |
Giải nhì |
9.00 |
|
Giải ba |
8.00 |
|
Giải khuyến khích |
7.00 |
|
Đối tượng 02: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65 trở lên) và Chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi. |
IELTS: 8.0 - 9.0 TOEFL ITP: 650 - 677 TOEFL IBT: 110 - 120 |
10.00 |
IELTS: 7.5 TOEFL ITP: 610 - 649 TOEFL IBT: 102 - 109 |
9.00 |
|
IELTS: 7.0 TOEFL ITP: 590 - 607 TOEFL IBT: 94 - 101 |
8.00 |
|
IELTS: 6.5 TOEFL ITP: 571 - 589 TOEFL IBT: 79 - 93 |
7.00 |
|
IELTS: 6.0 TOEFL ITP: 550 - 568 TOEFL IBT: 60 - 78 |
6.00 |
|
IELTS: 5.5 TOEFL ITP: 500 - 549 TOEFL IBT: 46 - 59 |
5.00 |
|
IELTS: 5.0 TOEFL ITP: 477 - 499 TOEFL IBT: 35 - 45 |
4.00 |
|
Đối tượng 03: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Giải Ba trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt từ Khá trở lên. |
Giải nhất |
5.00 |
Giải nhì |
4.00 |
|
Giải ba |
3.00 |
|
Đối tượng 04: Thí sinh là học sinh các trường chuyên trên toàn quốc với điều kiện môn học chuyên có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Khá trở lên. |
4.00 |
|
Đối tượng 05 (Chỉ áp dụng khi xét tuyển vào ngành Báo chí): Thí sinh có tối thiểu 03 tác phẩm thuộc loại hình báo in thuộc một trong các thể loại: Tin sâu, Bài phản ánh, Bình luận, Ký/tản văn (có xác nhận của toà soạn) và điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Giỏi trở lên. |
5.00 |
Lưu ý:
- Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01, 03 và 04 khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.
- Thí sinh chỉ được hưởng 01 ưu tiên cao nhất.
1.7.2.2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 đến 18/06/2022
1.7.2.3. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy chứng minh thư nhân dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2021 trở về trước;
(5) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).
1.7.2.4. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 18/06/2022).
1.7.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
1.7.3.1. Nguyên tắc xét tuyển và yêu cầu đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành/ chuyên ngành nghệ thuật phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu (N00, N05), không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển theo nguyện vọng cao nhất.
Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
* Lưu ý: Thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ và nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1). Nếu thí sinh đủ điều trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.
1.7.3.1.1. Cách tính điểm xét tuyển
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
- Điểm môn 1 = Điểm thi môn Năng khiếu 1
- Điểm môn 2 = Điểm thi môn Năng khiếu 2
- Điểm môn 3 = ĐTB 03 năm THPT Môn Ngữ Văn
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; Điểm 03 môn tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký; ĐƯT: Điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại mục 1.7.3.1.2; Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển
1.7.3.1.2. Quy định điểm ưu tiên
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh.
Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Quy định tại Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Đối tượng ưu tiên đối với phương thức thi năng khiếu kết hợp xét học bạ THPT
Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:
*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hoá
Đối tượng |
Điều kiện |
Điểm ưu tiên quy đổi |
Đối tượng 01: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt giải cá nhân chính thức (Giải Ba trở lên) trong các cuộc thi nghệ thuật cấp Tỉnh, Thành phố trở lên; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
Giải Nhất |
5.00 |
Giải Nhì |
4.00 |
|
Giải Ba |
3.00 |
|
Đối tượng 02: Thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp hoặc Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc các ngành về ca, múa, nhạc đạt loại Khá trở lên. |
6.00 |
|
Đối tượng 03: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật thi đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm kiếm tài năng nghệ thuật do các đài truyền hình, đài phát thanh các tỉnh, thành phố và Trung ương tổ chức và đạt giải; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
Giải Nhất |
5.00 |
Giải Nhì |
4.00 |
|
Giải Ba |
3.00 |
*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Sáng tác văn học
Loại đối tượng ưu tiên |
Điểm ưu tiên quy đổi |
Đạt một trong các điều kiện sau: + Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn. + Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các Hội Văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. |
7.00 |
Đạt một trong các điều kiện sau: + Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. + Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất lượng tốt. + Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng. |
5.00 |
Lưu ý:
- Thí sinh chỉ được hưởng 01 ưu tiên cao nhất.
1.7.3.2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 đến 18/06/2022
1.7.3.3. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy chứng minh thư nhân dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2021 trở về trước;
(5) Đối với thí sinh ngành Sáng tác văn học: Tác phẩm dự tuyển (tối thiểu 01 tác phẩm) ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận, nghiên cứu - phê bình văn học, dịch thuật văn học.
(6) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).
1.7.3.4. Quy trình thi năng khiếu
Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng môn Ngữ Văn 03 năm để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký.
1.7.3.4.1. Ngành Quản lý văn hóa
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 15/07 - 16/07/2022.
* Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật:
Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2)
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa,
+ Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.
* Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa:
Tổ hợp N05 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.
+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.
1.7.3.4.2. Ngành Sáng tác văn học
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 15/07 - 16/07/2022.
+ Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề thuộc một trong các thể loại trên trong thời gian 3 tiếng;
+ Môn Năng khiếu 2: Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp; quan niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.
1.7.4.4. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 18/06/2022).
1.7.4. Phương thức xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh năm 2022
Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Theo Quy chế tuyển sinh năm 2022 và Hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
1.9.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.9.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp Quy định của Trường
Lệ phí: 25.000đ/ nguyện vọng
Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, thí sinh chuyển lệ phí qua số tài khoản Tuyển sinh của Trường, cụ thể:
Số tài khoản: 21210000556765
Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi nhánh: Tây Hồ
Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND
Sau đó, thí sinh gửi biên lai chuyển khoản kèm theo hồ sơ gửi qua chuyển phát nhanh.
1.9.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
Lệ phí: 350.000đ/ ngành (chuyên ngành)
Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, Thí sinh chuyển lệ phí qua số tài khoản Tuyển sinh của Trường, cụ thể:
Số tài khoản: 21210000556765
Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi nhánh: Tây Hồ
Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND
Sau đó, thí sinh gửi biên lai chuyển khoản kèm theo hồ sơ gửi qua chuyển phát.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, dự kiến năm học 2022-2023, học phí đối với sinh viên ĐHCQ là 286.000/01 tín chỉ.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
1.11.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022, xét tuyển thẳng
Theo Kế hoạch và Lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp Quy định của Trường
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 – 18/06/2022
Thời gian dự kiến công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: Từ 01/07-15/07/2022
1.11.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 – 18/06/2022
Thời gian dự kiến thi năng khiếu: Từ 15/07/2022 - 16/07/2022
Thời gian dự kiến công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: Từ 18/07-20/07/2022
Theo TTHN
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.