Đại học Vinh tuyển sinh cao học năm 2014 đợt 1

Thông tin tuyển sinh cao học năm 2014 trường Đại học Vinh đợt 1 được tổ chức thi vào ngày 28/3 - 30/3/2014.

CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH

            Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh đào tạo thạc sĩ đợt 1 năm 2014 tại 3 địa điểm: Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Sài Gòn và Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An.

            1. Đào tạo tại Trường Đại học Vinh gồm 27 chuyên ngành

1. Toán giải tích

            (mã số: 60 46 01 02)

15. Lịch sử Việt Nam

            (mã số: 60 22 03 13)

2. Đại số và Lí thuyết số

            (mã số: 60  46 01 04)

16. Lý luận và PPDHBM Lịch sử

            (mã số: 60 14 01 11)

3. Hình học và Tôpô

            (mã số: 60 46 01 05)

17. Ngôn ngữ học

            (mã số: 60 22 02 40 )

4. Lý luận và PPDH bộ môn Toán

            (mã số: 60 14 01 11)

18. Lý luận văn học

            (mã số: 60 22 01 20)

5. Lý thuyết XS và TK Toán học

            (mã số:  60 46 01 06)

19. Văn học Việt Nam

            (mã số: 60 22 01 21)

6. Quang học

            (mã số: 60 44 01 09)

20. Lý luận và PPDHBM Văn và Tiếng Việt

            (mã số: 60 14 01 11)

7. Lý luận và PPDHBM Vật lý

            (mã số: 60 14 01 11)

21. Quản lý giáo dục

            (mã số: 60 14  01 14)

8. Hóa hữu cơ

            (mã số: 60 44 01 14)

22. Giáo dục học (bậc tiểu học)

            (mã số: 60 14 01 01)

9. Lý luận và PPDHBM Hóa học

            (mã số: 60 14 01 11)

23. LL và PPDHBM Giáo dục Chính trị

            (mã số: 60 14 01 11)

10. Thực vật học

            (mã số: 60 42 01 11)

24. Chính trị học

          (mã số: 60 31 02 01)

11. Động vật học

            (mã số: 60 42 01 03)

25. Nuôi trồng thuỷ sản

            (mã số: 60 62 03 01)

12. Sinh học thực nghiệm

            (mã số: 60 42 01 14)

26. Trồng trọt

            (mã số: 60 62 01 10)

13. Lý luận và PPDHBM Sinh học

            (mã số: 60 14 01 11)

27. Kinh tế chính trị

           (mã số: 60 31 01 02)

14. Lịch sử Thế giới

            (mã số: 60 22 03 11)

 

           

            2. Đào tạo tại Trường Đại học Sài Gòn gồm 23 chuyên ngành

1. Toán giải tích

            (mã số: 60 46 01 02)

13. Lý luận và PPDHBM Sinh học

            (mã số: 60 14 01 11)

2. Đại số và Lí thuyết số

            (mã số: 60  46 01 04)

14. Lịch sử Thế giới

            (mã số: 60 22 03 11)

3. Hình học và Tôpô

            (mã số: 60 46 01 05)

15. Lịch sử Việt Nam

            (mã số: 60 22 03 13)

4. Lý luận và PPDH bộ môn Toán

            (mã số: 60 14 01 11)

16. Lý luận và PPDHBM Lịch sử

            (mã số: 60 14 01 11)

5. Lý thuyết XS và TK Toán học

            (mã số:  60 46 01 06)

17. Ngôn ngữ học

            (mã số: 60 22 02 40 )

6. Quang học

            (mã số: 60 44 01 09)

18. Lý luận văn học

            (mã số: 60 22 01 20)

7. Lý luận và PPDHBM Vật lý

            (mã số: 60 14 01 11)

19. Văn học Việt Nam

            (mã số: 60 22 01 21)

8. Hóa hữu cơ

            (mã số: 60 44 01 14)

20. Lý luận và PPDHBM Văn và Tiếng Việt

            (mã số: 60 14 01 11)

9. Lý luận và PPDHBM Hóa học

            (mã số: 60 14 01 11)

21. Giáo dục học (bậc tiểu học)

            (mã số: 60 14 01 01)

10. Thực vật học

            (mã số: 60 42 01 11)

22. LL và PPDHBM Giáo dục Chính trị

            (mã số: 60 14 01 11)

11. Động vật học

            (mã số: 60 42 01 03)

23. Chính trị học

          (mã số: 60 31 02 01)

12. Sinh học thực nghiệm

            (mã số: 60 42 01 14)

 

 

3. Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An gồm 24 chuyên ngành

 

1. Toán giải tích

            (mã số: 60 46 01 02)

13. Lý luận và PPDHBM Sinh học

            (mã số: 60 14 01 11)

2. Đại số và Lí thuyết số

            (mã số: 60  46 01 04)

14. Lịch sử Thế giới

            (mã số: 60 22 03 11)

3. Hình học và Tôpô

            (mã số: 60 46 01 05)

15. Lịch sử Việt Nam

            (mã số: 60 22 03 13)

4. Lý luận và PPDH bộ môn Toán

            (mã số: 60 14 01 11)

16. Lý luận và PPDHBM Lịch sử

            (mã số: 60 14 01 11)

5. Lý thuyết XS và TK Toán học

            (mã số:  60 46 01 06)

17. Ngôn ngữ học

            (mã số: 60 22 02 40 )

6. Quang học

            (mã số: 60 44 01 09)

18. Lý luận văn học

            (mã số: 60 22 01 20)

7. Lý luận và PPDHBM Vật lý

            (mã số: 60 14 01 11)

19. Văn học Việt Nam

            (mã số: 60 22 01 21)

8. Hóa hữu cơ

            (mã số: 60 44 01 14)

20. Lý luận và PPDHBM Văn và Tiếng Việt

            (mã số: 60 14 01 11)

9. Lý luận và PPDHBM Hóa học

            (mã số: 60 14 01 11)

21. Giáo dục học (bậc tiểu học)

            (mã số: 60 14 01 01)

10. Thực vật học

            (mã số: 60 42 01 11)

22. LL và PPDHBM Giáo dục Chính trị

            (mã số: 60 14 01 11)

11. Động vật học

            (mã số: 60 42 01 03)

23. Chính trị học

          (mã số: 60 31 02 01)

12. Lý luận và PPDHBM Sinh học

            (mã số: 60 14 01 11)

24. Quản lý giáo dục

            (mã số: 60 14  01 14)

             Ghi chú:

            - Tại trường Đại học Sài Gòn và Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An nếu chuyên ngành nào có số lượng thí sinh đăng ký dự thi và trúng tuyển dưới 15 ngưởi thì ghép vào các chuyên ngành cùng môn thi tuyển sinh và phải chuyển đổi chuyên ngành để đảm bảo lớp chuyên ngành tối thiểu có 15 người. Trường hợp có chuyên ngành số lượng thí sinh trúng tuyển dưới 15 thì ghép vào các chuyên ngành cùng môn thi tuyển sinh và vẫn không đạt số lượng tối thiểu thì được bảo lưu kết quả tuyển sinh với khóa liền kề để mở lớp (nếu có).

            - Tại trường Đại học Vinh nếu chuyên ngành nào có số lượng thí sinh trúng tuyển dưới 10 người thì ghép vào các chuyên ngành cùng môn thi tuyển sinh hoặc được bảo lưu kết quả tuyển sinh với khóa liền kề để mở lớp (nếu có).

            II. THỜI  GIAN ĐÀO TẠO

            Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là hai năm học.

            III. ĐIỀU KIỆN DỰ THI

            1. Về văn bằng

            Người dự thi cần thỏa mãn một trong trong các điều kiện sau (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học, Kinh tế chính trị sẽ được nêu ở mục 5 dưới đây):

            a) Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.

            b) Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do Trường Đại học Vinh quy định.

            2. Về kinh nghiệm và công tác chuyên môn (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Chính trị học và Kinh tế chính trị sẽ nêu ở mục 5 dưới đây):

            a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.

            b) Những trường hợp còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

            3. Có đủ sức khỏe để học tập.

            4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Vinh.

            5. Điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm công tác chuyên môn và đối tượng dự thi đào tạo thạc sĩ chuyên ngành QLGD, Chính trị học, Kinh tế chính trị:

5.1. Chuyên ngành Quản lý giáo dục:

            a) Về văn bằng: Người dự thi nếu có bằng tốt nghiệp đại học không phải ngành đúng với ngành đăng ký dự thi thì phải học bổ sung kiến thức các môn học để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng.

            b) Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Người dự thi (kể cả trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên) phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công tác giáo dục – đào tạo kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

            c) Về đối tượng dự thi: Người dự thi phải làm việc tại một trong các vị trí công tác sau đây: Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu trưởng các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, phó Trưởng khoa các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học; Lãnh đạo làm công tác quản lý giáo dục của các tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng/Ban Đào tạo - Giáo vụ các trường đại học, cao đẳng, trung học, trung cấp chuyên nghiệp.

            5.2. Chuyên ngành Chính trị học:

a) Đối tượng có bằng đại học Khoa học chính trị chuyên ngành Chính trị học

Các đối tượng dự thi tuyển cao học chuyên ngành Chính trị học phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành Chính trị học;

- Trường hợp đạt loại khá trở lên thì được phép dự thi cao học ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

- Trường hợp đạt loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác trong lĩnh vực kinh tế- xã hội, chính trị, giáo dục - đào tạo mới được dự thi.

b) Đối tượng có bằng đại học ngành chính trị chuyên ngành khác

Đối với những người đã tốt nghiệp ngành chính trị chuyên ngành khác như: Công tác tư tưởng, Quản lý văn hóa- tư tưởng, Quản lý xã hội, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Triết học, Quan hệ quốc tế… muốn dự thi cao học Chính trị học phải đáp ứng được các điều kiện sau:

- Trường hợp đạt loại khá trở lên thì được dự thi cao học ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

- Trường hợp đạt loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội, chính trị, giáo dục - đào tạo.

- Có chứng nhận đã bổ sung kiến thức các môn học chuyên ngành Chính trị học theo quy định của Trường Đại học Vinh.

c) Đối tượng có bằng đại học chuyên ngành khác được dự thi phải có các điều kiện sau:

- Có bằng Cao cấp lý luận chính trị

-  Lãnh đạo hoặc chuyên viên của các tổ chức chính trị, Giáo dục và Đào tạo.

 5.3. Chuyên ngành Kinh tế chính trị:

a) Về văn bằng:

- Nhóm 1: Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị không phải bổ sung kiến thức.

Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành kinh tế không thuộc nhóm 1 thì phải bổ sung kiến thức 4 môn.

Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành Chính trị hoặc tốt nghiệp đại học các ngành khác đã có Bằng Cao cấp Lý luận chính trị phải bổ sung kiến thức 7 môn.

- Nhóm 4: Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3) phải bổ sung kiến thức 12 môn.

 b) Về thâm niên công tác:

- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất 01 năm công tác trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, quản lý, giáo dục kể từ khi tốt nghiệp đại học.

IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

            1. Đối tượng ưu tiên

            Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

            a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ;

            b) Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh;

            c) Con liệt sĩ;

            d) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, người có công với cách mạng;

            đ) Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;

            e) Con nạn nhân chất độc màu da cam;

            (Người dự thi thuộc đối tượng ở mục 1a phải có Quyết định tiếp nhận công tác hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm quyền).

            2. Chính sách ưu tiên

            a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1,0 điểm (thang điểm 10)  vào kết quả thi cho môn cơ bản.

            b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

V. CÁC MÔN DỰ THI

            Thí sinh phải dự thi 03 môn (thi viết):

            1. Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (trình độ B thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan). Thời gian thi: 90 phút

            2. Môn Cơ bản: Thời gian thi 180 phút

            3. Môn Cơ sở: Thời gian thi 180 phút

(danh mục môn cơ bản và môn cơ sở ở mục X)

VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI

            1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Vinh), trong đó cần ghi rõ chuyên ngành, đối tượng dự thi, nghề nghiệp và nơi làm việc, cam kết thực hiện Quy chế sau khi trúng tuyển.

            2. Bản sao có công chứng các văn bằng và chứng chỉ sau:

            - Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học (nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp).

            - Công nhận hoàn thành việc bổ sung kiến thức (BSKT) do Trường Đại học Vinh tổ chức (nếu thuộc diện phải bổ sung kiến thức).

            3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).

            4. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập do bệnh viện đa khoa (tuyến huyện, thành phố trở lên) cấp (không quá thời hạn sáu tháng trở lên).

            5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước.

            6. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian, kinh nghiệm công tác chuyên môn.

            7. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có), được xác nhận của cấp có đủ thẩm quyền (các giấy tờ ưu tiên phải trình bản gốc khi nạp hồ sơ dự thi và nạp lại bản phôtôcopy có công chứng).

            8. Ba phong bì có dán tem và ghi địa chỉ người nhận.

            9. Bốn ảnh màu mới chụp (cỡ 3x4) ghi rõ họ tên, chuyên ngành đăng ký dự thi phía sau ảnh.

            Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ có đề rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở phía ngoài.

VII. Học phí và kinh phí đào tạo

Sau khi trúng tuyển, học viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí và kinh phí đào tạo theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và của Trường Đại học Vinh

VIII. Học bổ sung kiến thức, ôn tập

  1. 1.      Bổ sung kiến thức

- Thí sinh phải hoàn thiện chương trình bổ sung kiến thức trước khi dự thi theo

quy định tại mục III.

            - Thời gian đăng ký học và thi môn bổ sung kiến thức: thí sinh đăng ký từ ngày 10/01/2014; riêng đối với thí sinh đăng ký dự thi chuyên ngành Kinh tế chính trị nhóm 3 và 4 từ ngày 10/01/2014. Lịch học cụ thể từng môn BSKT tại Phòng Đào tạo Sau Đại học hoặc từ Website: http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.

            a) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Vinh

- Địa điểm đăng ký:  Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học Vinh, tầng 3, nhà Ao,  182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An.

            - Địa điểm học: sẽ thông báo cụ thể trên Website:

           http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học

 b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại tại Trường Đại học Sài Gòn:

            Phòng Tổ chức cán bộ - Trường Đại học Sài Gòn

            Số 273, đường An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. Hồ Chí Minh;

            Số điện thoại: 08.38352314.

c) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An

- Địa điểm đăng ký:  Phòng Quản lý Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

SĐT: 0723512825                                        Di động: 0908341797.

            - Địa điểm học: sẽ thông báo cụ thể trên Website:

              http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học

2. Ôn tập

a) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Vinh

-  Thời gian đăng ký ôn tập: từ  12/02/2014 đến hết ngày 28/02/2014.

- Lịch học cụ thể sẽ thông báo trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.

- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học Vinh, tầng 3,

nhà Ao,  182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An.

b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Sài Gòn

-  Thời gian đăng ký ôn tập: từ  12/02/2014 đến hết ngày 28/02/2014.

Phòng Tổ chức cán bộ - Trường Đại học Sài Gòn

            Số 273, đường An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. Hồ Chí Minh;

            Số điện thoại: 08.38352314

- Lịch học cụ thể sẽ thông báo trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.

b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An

-  Thời gian đăng ký ôn tập: từ 12/02/2014 đến hết ngày 28/02/2014.

- Lịch học cụ thể sẽ thông báo trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.

- Địa điểm đăng ký: Phòng Quản lý Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Ghi chú: Trường Đại học Vinh chỉ tổ chức ôn tập với điều kiện:

- Tại Trường Đại học Vinh: số lượng thí sinh đăng ký ôn tập và nộp lệ phí ôn tập từ 10 thí sinh trở lên/ môn ôn tập.

- Tại Trường Đại học Sài Gòn và Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An: số lượng thí sinh đăng ký ôn tập và nộp lệ phí ôn tập từ 15 thí sinh trở lên/môn ôn tập.

IX. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ VÀ THI TUYỂN

            1. Nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo tuyển sinh đến hết ngày 20/3/2014. (Thí sinh thuộc diện phải học bổ túc kiến thức chỉ tiếp nhận hồ sơ đến 10/03/2014; riêng thí sinh đăng ký dự thi vào chuyên ngành Kinh tế chính trị thuộc diện bổ túc kiến thức chỉ tiếp nhận hồ sơ đến 26 tháng 02 năm 2014).

            3. Thời gian thi: Dự kiến ngày 28,29,30 tháng 3 năm 2014.

            4. Địa điểm thi:

                        - Tại Trường Đại Vinh

                        - Tại Trường Đại học Sài Gòn

- Tại Trường Đại học Kinh tế - Công Nghiệp Long An

            5. Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ

            - Tại Trường Đại học Vinh:

            Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Vinh

            Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; ĐT: 038.3855773.

- Tại Trường Đại học Sài Gòn

Phòng Tổ chức cán bộ - Trường Đại học Sài Gòn

            Số 273, đường An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP. Hồ Chí Minh;

- Tại Trường Đại học Kinh tế - Công Nghiệp Long An:

Phòng  Quản lý Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

            X. DANH MỤC CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ CÁC MÔN THI

Môn Cơ bản và môn Cơ sở 

TT

Chuyên ngành

Môn Cơ bản

Môn Cơ sở

1

Toán giải tích

Đại số

Giải tích

2

Đại số và Lý thuyết số

Đại số

Giải tích

3

Hình học và Tôpô

Đại số

Giải tích

4

LL và PPDH bộ môn Toán

Đại số

Giải tích

5

LTXS và Thống kê Toán học

Đại số

Giải tích

6

Quang học

Toán cho Vật lý

Vật lý lý thuyết

7

LL và PPDH bộ môn Vật lý

Toán cho Vật lý

Vật lý lý thuyết

8

Hoá hữu cơ

Toán cho Hoá

Cơ sở LTHH và cấu tạo chất

9

LL và PPDH bộ môn Hoá học

Toán cho Hoá

Cơ sở LTHH và cấu tạo chất

10

Thực vật học

Toán cho Sinh và Nông nghiệp

Sinh học cơ sở

11

Động vật học

Toán cho Sinh và Nông nghiệp

Sinh học cơ sở

12

Sinh học thực nghiệm

Toán cho Sinh và Nông nghiệp

Sinh học cơ sở

13

LL và PPDH bộ môn Sinh học

Toán cho Sinh và Nông nghiệp

Sinh học cơ sở

14

Ngôn ngữ học

Triết học

Ngôn ngữ học đại cương

15

Lý luận văn học

Triết học

Lý luận văn học

16

Văn học Việt Nam

Triết học

Lý luận văn học

17

LL và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt

Triết học

Lý luận văn học

18

Lịch sử Việt Nam

Triết học

Lịch sử Việt Nam

19

Lịch sử Thế giới

Triết học

Lịch sử Việt Nam

20

LL và PPDH bộ môn Lịch sử

Triết học

Lịch sử Việt Nam

21

Quản lý giáo dục

Lôgic học

Giáo dục học

22

Giáo dục học (bậc tiểu học)

Triết học

Giáo dục học

23

LL và PPDH bộ môn GDCT

Triết học Chuyên

CNXH khoa học

24

Nuôi trồng thuỷ sản

Toán cho Sinh và Nông nghiệp

Cơ sở ngành Nông nghiệp

25

Khoa học cây trồng

Toán cho Sinh và Nông nghiệp

Cơ sở ngành Nông nghiệp

26

Chính trị học

Triết học Chuyên

CNXH khoa học

27

Kinh tế chính trị

Lịch sử các học thuyết kinh tế

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

             Trường Đại học Vinh trân trọng thông báo để những người có đủ điều kiện dự thi biết, đăng ký và nộp hồ sơ đúng thời hạn.    

Theo Thethaohangngay