Danh sách các trường Đại học xét học bạ 2025 - Mới nhất
Tính đến ngày 26/3, đã có 119 trường công bố xét học bạ. Các trường xét học bạ 2025 ở Hà Nội và TPHCM, chỉ tiêu, điều kiện xét học bạ, thời gian xét tuyển. Công cụ tính điểm học bạ nhanh nhất cũng được Tuyensinh247 cập nhật dưới đây.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÉT HỌC BẠ NĂM 2025
Đã có 122 trường Đại học xét học bạ 2025
(trường phía Bắc + trường phía Nam)
Cập nhật tới 14h41 ngày 29/3/2025
- Tiếp tục cập nhật -
- THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM GẦN ĐÂY TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG TRÊN CẢ NƯỚC TẠI ĐÂY: https://diemthi.tuyensinh247.com/diem-chuan.html
LƯU Ý:
🔥 LUYỆN ĐỀ TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện đề 26+ TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1: Xem ngay
- Luyện đề 90+ ĐGNL HN, 900 + ĐGNL HCM: Xem ngay
- Luyện đề 70+ Đánh giá tư duy: Xem ngay
Các em click vào tên trường để xem chi tiết thông tin xét học bạ của trường.
- Danh sách này được Tuyensinh247.com cập nhật liên tục ngay khi có phương án tuyển sinh của các trường ĐH. Các em lưu lại link này và truy cập thường xuyên để có được những thông tin hữu ích nhất.
- Phía Bắc gồm: Danh sách các trường Đại học tại Hà Nội và các tỉnh miền Bắc và từ Quảng Ngãi trở ra.
- Phía Nam gồm: Danh sách trường Đại học tại TPHCM và các tỉnh miền Nam và từ Bình Định trở vào.
- Tính điểm học bạ nhanh nhất, các em dùng công cụ tính điểm xét học bạ TẠI ĐÂY
STT |
Tên trường (Link xem chi tiết) |
Điều kiện xét học bạ |
Danh sách trường ĐH xét học bạ năm 2025 tại Hà Nội và các tỉnh Phía Bắc |
||
67 |
Đại học Sao Đỏ - Xem chi tiết |
Xét kết quả học tập THPT (học bạ): Thí sinh phải đảm bảo đồng thời các điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Điểm trung bình cộng cả năm môn ngoại ngữ của lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên hoặc có chứng chỉ HSK3 trở lên. |
66 |
Xét tuyển căn cứ vào điểm học bạ THPT cho các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học với các tổ hợp sau: Khối B00; A00; B07 |
|
65 |
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau: 1) Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên; 2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
Lưu ý: + Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định. + Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition” |
|
64 |
Điểm môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình cộng của 3 năm bậc THPT đạt từ 5,0 trở lên |
|
63 |
Thí sinh có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) lớn hơn hoặc bằng 20 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên). |
|
62 |
Đối với ngành giáo dục thể chất: xếp loại học lực khá trở lên, môn Toán hoặc Văn theo tổ hợp xét tuyển từ 6.5 điểm trở lên. Các ngành còn lại: xếp loại học lực trung bình trở lên, môn Toán hoặc Văn theo tổ hợp xét tuyển từ 5.0 điểm trở lên
|
|
61 |
Đối với phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12): Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ đủ điều kiện xét tuyển theo hình thức sau:
Xét tuyển theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (gọi là Đ_XT1) tương ứng với ngành do thí sinh đăng ký dựa trên điểm trung bình môn học trong năm học lớp 12, Đ_XT1 được xác định như sau:
Đ_XT1 = MH1 + MH2 + MH3
Trong đó: MH1, MH2, MH3 là điểm tổng kết cả năm lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển.
|
|
60 |
Thí sinh có tổng điểm các môn trong THXT và điểm ưu tiên đạt từ 17,0 điểm trở lên, đồng thời không có môn văn hóa nào điểm tổng kết dưới 5; đối với điểm môn năng khiếu không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống đủ điều kiện xét tuyển. Điểm môn văn hóa là điểm cả năm lớp 12 |
|
59 |
Trường sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) Thí sinh có tổng điểm xét tuyển 03 môn trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo tháng điểm 30. |
|
58 |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
57 |
Xét học bạ THPT |
|
56 |
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (có nhân trọng số) được quy đổi về thang điểm 30. |
|
55 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
54 |
Kết quả học tập THPT (học bạ) |
|
53 |
Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển. Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm. |
|
52 |
1. Kết hợp học bạ với Chứng chỉ SAT 2. Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
51 |
Xét tổng điểm trung bình (ĐTB) cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét. Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển quy đổi về thang điểm 30. |
|
50 |
Phương thức Xét tuyển kết hợp: - Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau: ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3. + Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn). + Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán). + Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên. |
|
49 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT |
|
48 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập tại THPT Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 6 học kỳ (Lớp 10, 11, và lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 6 học kỳ THPT: đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
47 |
1) Xét tuyển theo học bạ (các ngành sư phạm) 2) Xét tuyển theo học bạ (ngành ngoài sư phạm) |
|
46 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
|
|
45 |
Xét tuyển kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT
|
|
44 |
Xét kết quả học tập ghi trong học bạ THPT (hoặc tương đương)
|
|
43 |
Xét học bạ THPT
|
|
42 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT;
Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết quả học tập THPT (năm lớp 11 và năm lớp 12)
|
|
41 |
Xét tuyển theo học bạ THPT; thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm; xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành. Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực giỏi; ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên, xếp loại học lực khá (theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT). |
|
40 |
Điểm học bạ THPT |
|
39 |
Xét tuyển thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc kết quả học tập bậc THPT. |
|
38 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập 3 năm bậc THPT Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT theo tổ hợp A00, A01, B00, D01 |
|
37 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12, điểm xét tốt nghiệp THPT. Xét tuyển kết hợp kết quả học tập lớp 12 với chứng chỉ quốc tế. Kết hợp kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
|
|
36 |
Đại học Kinh tế quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên- Xem chi tiết |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
35 |
Xét tuyển học bạ kết hợp. |
|
34 |
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển' đạt từ 8,0 trở lên. |
|
33 |
Với xét học bạ, trường áp dụng với bốn ngành đào tạo. Hai ngành không xét học bạ là Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng. |
|
32 |
Xét học bạ (Dự kiến 20% chỉ tiêu): Xét kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ Xét tuyển kết hợp (Dự kiến 30% chỉ tiêu): đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600, điểm TBC học tập của 6 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên, hạnh kiểm của bậc THPT xếp loại Tốt |
|
31 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
|
30 |
Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu
|
|
29 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) hoặc tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học cùng nhóm ngành. |
|
28 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
|
27 |
Xét tuyển kết quả ghi trong học bạ Trung học phổ thông |
|
26 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên - Xem chi tiết |
Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT. |
25 |
Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ) Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất) |
|
24 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế, cụ thể: + Tiêu chí 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12; + Tiêu chí 2: Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12; + Tiêu chí 3: Thí sinh có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt yêu cầu của trường. |
|
23 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ) |
|
22 |
Xét tuyển sử dụng điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ) |
|
21 |
Trường khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN- Xem chi tiết |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu và kết quả học tập THPT và phỏng vấn Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Trung, Pháp) với kết quả học tập THPT và phỏng vấn |
20 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện): + Ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại Giỏi (mức Tốt); + Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại từ Khá trở lên. + Khối ngành khác và ngành Quản lý bệnh viện: 20,0 điểm Khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp): Điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên |
|
19 |
Đối tượng xét tuyển gồm các thí sinh có điểm trung bình cộng của tổ hợp 03 trong 06 môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, tiếng Anh (tính cả năm học lớp 11 và lớp 12) phù hợp với một trong các tổ hợp môn xét tuyển (xem bảng phía dưới) của chương trình đào tạo đạt từ 8,80/10 trở lên. Riêng ngành Dược học, ngoài yêu cầu trên, thí sinh cần có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên. |
|
18 |
- Không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025 - Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên). - Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm trung bình chung môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải > 7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không). |
|
17 |
Điểm chuẩn vào Trường ĐH FPT 2025 là thí sinh cần đạt top50 SchoolRank, tức là thuộc 50% học sinh có kết quả học tập THPT cao nhất toàn quốc và đạt tổng điểm môn Toán cùng 2 môn bất kỳ của học kỳ 2 lớp 12 từ 21 điểm trở lên. |
|
16 |
Xét học bạ THPT |
|
15 |
Xét tuyển bằng học bạ lớp 12 THPT (xét tuyển cho các các ngành/chương trình đào tạo ngoài sư phạm). Thí sinh sử dụng học bạ cấp THPT xét tuyển phải đạt ngưỡng đầu vào với tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên (cả điểm ưu tiên nếu có). Ngoài ra, đối với ngành Điều dưỡng, kết quả học tập trong cả 3 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên |
|
14 |
Xét học bạ THPT |
|
13 |
Xét tuyển thẳng theo kết quả học tập trung học phổ thông Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm với bài tham luận và phỏng vấn. Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm chứng chỉ năng lực tiếng Nhật JLPT. |
|
12 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa - Xem chi tiết |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
11 |
Thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐH Đông Á quy định. Cụ thể, điểm xét tuyển dựa trên kết quả điểm trung bình cả năm lớp 12 phải đạt mức ≥ 6.0 điểm. Riêng đối với các ngành khối Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong đó: Ngành Y khoa, Dược: kết quả học bạ trong cả 3 năm THPT từ điểm 8.0 trở lên kèm điều kiện học lực đạt mức Tốt (loại Giỏi) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 điểm. Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật Phục hồi Chức năng: từ 6.5 điểm trở lên kèm điều kiện học lực đạt mức Khá (loại Khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 điểm. |
|
10 |
Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông |
|
9 |
1. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật 2. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên) 3. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (nhất, nhì, ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). |
|
8 |
Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Sử dụng tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (đi 6 kỳ học THPT) (trong các tổ hợp, điểm môn Toán nhân 2) để xét tuyển. Trong đó, điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5.50 điểm. |
|
7 |
Tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển vào ngành học: Ngành Y khoa, Dược học ≥ 24 điểm và có học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi Ngành Điều dưỡng ≥ 19,5 điểm và có học lực năm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên. Các ngành còn lại ≥ 18 điểm |
|
6 |
+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0; + Kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
5 |
Phương thức 4: Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp, điểm học bạ với chứng chỉ quốc tế So với các năm trước, trường bỏ xét học bạ ba môn |
|
4 |
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên. |
|
3 |
Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật. Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025); Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”. |
|
2 |
Xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập của bậc THPT năm 2025 (kết quả học tập cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12) theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành (xét học bạ), trong đó có xem xét quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
|
1 |
Điểm 3 năm THPT ba môn theo tổ hợp kết hợp chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội hoặc thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội. |
|
Danh sách trường ĐH xét học bạ năm 2025 tại TPHCM và các tỉnh Phía Nam |
||
55 |
Điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực (nếu có). |
|
54 |
Xét tuyển học bạ theo tổ hợp 03 môn với 03 cách sau: - Xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12 theo tổ hợp 03 môn. - Xét học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp 03 môn. - Học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn. |
|
53 |
Xét điểm trung bình môn cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với các môn năng khiếu, sử dụng kết quả do Trường ĐHCT hoặc trường khác tổ chức thi năm 2025. |
|
52 |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ), điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trừ các ngành sư phạm). |
|
51 |
Xét học bạ 4 kỳ gồm 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm trung bình của 4 học kỳ bậc THPT (lớp 11, lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. |
|
50 |
Xét tuyển dựa vào học bạ THPT cho các đối tượng đã tốt nghiệp THPT có điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên. |
|
49 |
Dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.50 trở lên. |
|
48 |
Xét tuyển những thí sinh đạt các điều kiện sau: Tốt nghiệp THPT; Đạt ít nhất 1 trong 2 tiêu chí sau: Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Trung bình chung của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) từ năm 2024 trở về trước có thể đăng ký xét tuyển Online bằng kết quả học bạ THPT từ tháng 01/3/2025 |
|
47 |
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi với điểm học tập THPT tương tự như năm 2024. Cụ thể, thí sinh sẽ chọn và thi 1 môn chính trong các tổ hợp xét tuyển; 2 môn còn lại sẽ sử dụng điểm trung bình 6 học kỳ trong 3 năm lớp 10, 11 và 12. Tuy nhiên, tỉ lệ điểm giữa môn chính và 2 môn còn lại có thể sẽ thay đổi theo hướng nâng cao trọng số của môn chính. |
|
46 |
Xét điểm thi THPT |
|
45 |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
44 |
Phương thức 2 là xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT. Điều kiện xét tuyển căn cứ trên tổng điểm trung bình 6 môn trong 3 năm THPT, tổng điểm trung bình đạt ít nhất 7,0 và thỏa mãn điều kiện tiếng Anh đầu vào. |
|
43 |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. |
|
42 |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. |
|
41 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT với điểm trung bình (TB) môn theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên. |
|
40 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (cả năm lớp 12) với điểm thi năng khiếu để xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo. |
|
39 |
Xét điểm học tập THPT (học bạ) |
|
38 |
Xét tuyển bằng kết quả điểm tổ hợp môn trong học bạ THPT |
|
37 |
Xét kết quả học tập THPT (học bạ) Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu
|
|
36 |
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo tổ hợp 3 môn Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT theo điểm trung bình học kỳ Xét tuyển căn cứ kết quả học tập ở bậc THPT theo tổ hợp 3 môn đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 |
|
35 |
Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT |
|
34 |
Xét tuyển tích hợp sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 cộng với các tiêu chí phụ. |
|
33 |
Đại học Phú Yên - Xem chi tiết |
Xét tuyển theo điểm học bạ lớp 12 |
32 |
Dựa vào kết quả học tập cấp THPT (điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển) |
|
31 |
Tổng ĐTB theo tổ hợp 3 môn của cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên Tổng ĐTB 6 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và cả năm lớp 12) từ 18 điểm trở lên |
|
30 |
1) Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổng điểm tổ hợp 3 môn - Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. + Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào Đại học ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn Toán, Văn, Anh, cách tính điểm như sau: (Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Văn lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18. 2) Phương thức xét tuyển học bạ theo điểm trung bình cả năm lớp 12 - Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. + Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. |
|
29 |
Xét học bạ THPT |
|
28 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ năm lớp 12 |
|
27 |
Ở phương thức xét học bạ, trường sử dụng điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp 3 môn để xét tuyển theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT", tiến sĩ Cừ cho hay. Như vậy so với năm 2024, phương thức học bạ năm 2025 của trường không còn sử dụng điểm trung bình của tất cả các môn ở học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; điểm trung bình tổ hợp 3 môn của học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 và điểm trung bình cả năm lớp 12 của tất cả các môn. |
|
26 |
Tại phương thức xét học bạ THPT, trường dự kiến sử dụng tổng điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp môn hoặc điểm xét tốt nghiệp của TS. Các tổ hợp môn sẽ dựa trên các môn toán, văn, tiếng Anh, đồng thời bổ sung thêm các tổ hợp môn có môn công nghệ, giáo dục kinh tế và pháp luật để xét tuyển cho các khối ngành phù hợp |
|
25 |
Xét điểm học bạ THPT. Với phương thức xét học bạ, trường sẽ không xét tuyển theo điểm học bạ học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 như năm trước, mà sẽ sử dụng học bạ của 2 học kỳ lớp 12. |
|
24 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT |
|
23 |
Xét TS có kết quả học tập tốt |
|
22 |
Tổng hợp kết quả, thành tích bậc THPT Riêng chương trình do đối tác quốc tế cấp bằng, trường xét tuyển bằng học bạ kết hợp phỏng vấn. |
|
21 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ). |
|
20 |
Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (Học bạ lớp 11 và lớp 12) |
|
19 |
Sử dụng điểm học bạ (trung bình của 3 năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển. Tại cơ sở chính chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025. Đối với với xét tuyển ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học), sử dụng điểm học bạ (trung bình của 3 năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của 2 môn Toán và Ngữ văn kết hợp với kết quả thi môn năng khiếu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) sẽ được công bố trên website của Trường trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển. |
|
18 |
Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình năm học lớp 12 hoặc 3 năm học lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có). - Điểm kiểm tra môn Về Mỹ thuật phải đạt theo yêu cầu (kiểm tra môn Vẽ Mỹ thuật: Lấy từ kết quả kiểm tra tại MTU hoặc điểm thi của các trường đại học khác). |
|
17 |
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 Điểm xét tuyển: Điểm TB lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên. |
|
16 |
Xét kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ) |
|
15 |
Điểm lớp 12. |
|
14 |
Điểm 3 năm THPT của ba môn theo tổ hợp; kết hợp điểm 3 năm và điểm thi năng khiếu. |
|
13 |
Điểm học bạ THPT |
|
12 |
- Xét tuyển sinh đại học trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 học kỳ Trung học phổ thông - Xét tuyển sinh đại học trên Kết quả học tập (Học bạ) Trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn - Xét tuyển sinh đại học trên Kết quả học tập (Học bạ) 6 học kỳ Trung học phổ thông |
|
11 |
Điểm học bạ THPT |
|
10 |
Căn cứ vào quy chế dự thảo, trường sẽ sử dụng kết quả của các học kỳ trong hai năm lớp 11 và 12. |
|
9 |
Xét học bạ THPT | |
8 |
Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt theo 4 diện: + Diện 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 có học lực Giỏi trở lên năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. + Diện 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 tại các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố/đại học có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên. + Diện 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên. + Diện 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày Trường nhận hồ sơ ĐKXT và học lực Khá trở lên năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn. |
|
7 |
Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên + Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên. - Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển điểm dưới 1,0). Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình chung môn Tiếng Anh đạt từ 6,00 điểm trở lên. |
|
6 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) theo tổ hợp môn. Chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Chương trình liên kết quốc tế, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tổ hợp môn có Phỏng vấn. |
|
5 |
Điểm 3 năm THPT của ba môn theo tổ hợp. |
|
4 |
Điểm 3 năm THPT ba môn thuộc tổ hợp kết hợp chứng chỉ quốc tế (áp dụng với học sinh trường THPT quốc tế); xét nguyên điểm học bạ với học sinh trường THPT trong danh sách ưu tiên. |
|
3 |
Điểm lớp 12 ba môn theo tổ hợp. |
|
2 |
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT. Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt của Đại học Sư phạm TP. HCM kết hợp kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn tương ứng với từng ngành. |
|
1 |
Điểm 3 năm THPT một số môn nhất định kết hợp điểm thi đánh giá năng lực. |
- Tiếp tục cập nhật-
Theo TTHN
2K7 CHÚ Ý! LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử cho từng kì thi?
- Bạn muốn luyện đề có thầy cô chữa, giảng giải chi tiết?
- Bạn muốn rèn luyện tốc độ làm đề như lúc thi thật?
LỘ TRÌNH SUN 2025 - GIAI ĐOẠN LUYỆN ĐỀ TN THPT - ĐGNL - ĐGTD
- Bộ hơn 20 đề mỗi môn, luyện đề chi tiết cùng giáo viên
- Luyện đề bám sát từng kì thi, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
- Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |