Đại học tài nguyên và môi trường TPHCM đã công bố đề án tuyển sinh năm 2015. Cụ thể, các em xem chi tiết dưới đây:
Từ năm 2015, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí
Minh sử dụng hai phương thức tuyển sinh để tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc
gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT.
1. Ngành tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu xét tuyển theo các
phương thức.
Bảng 1: Thông tin Các ngành xét tuyển và môn xét tuyển
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển (Thí sinh chọn 1 trong các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) |
Chỉ tiêu tương đối (%) |
|
Phương |
Phương thức 2 |
||||
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học |
90 % |
10% |
2 |
Quản lý đất đai |
D850103 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
90 % |
10% |
3 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
90 % |
10% |
4 |
Địa chất học |
D440201 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học |
80 % |
20% |
5 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
D520503 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học |
80 % |
20% |
6 |
Khí tượng học |
D440221 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
80 % |
20% |
7 |
Thủy văn |
D440224 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
80 % |
20% |
8 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
80 % |
20% |
9 |
Cấp thoát nước |
D110104 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học |
80 % |
20% |
10 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
D850102 |
(1) Toán – Vật lý - Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Sinh học - Hóa học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
90 % |
10% |
|
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
|
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học |
50 % |
50% |
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển (Thí sinh chọn 1 trong các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) |
Chỉ tiêu tương đối (%) |
|
Phương |
Phương thức 2 |
||||
2 |
Công nghệ kỹ thuật trắc địa |
C515902 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học |
50 % |
50% |
3 |
Quản lý đất đai |
C850103 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
50 % |
50% |
4 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
50 % |
50% |
5 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất |
C515901 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học |
50 % |
50% |
6 |
Khí tượng học |
C440221 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
50 % |
50% |
7 |
Thủy văn |
C440224 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
50 % |
50% |
8 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
C510102 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học |
50 % |
50% |
9 |
Hệ thống thông tin |
C480104 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
50 % |
50% |
10 |
Tin học ứng dụng |
C480202 |
(1) Toán – Hóa học - Vật lý (2) Toán – Tiếng Anh– Vật lý (3) Toán – Hóa học - Sinh học (4) Toán – Tiếng Anh - Ngữ văn |
50 % |
50% |
- Phân bố chỉ tiêu tuyển sinh theo các phương thức sẽ được điều chỉnh hằng
năm phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tiễn.
- Năm 2015 không tuyển sinh các ngành bậc cao đẳng.
Phạm vi tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
2. Phương thức 1: Xét tuyển hoàn toàn dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
Tiêu chí xét tuyển:
Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tiêu chí 2: Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
Tiêu chí 3: Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + M3 + ĐƯT.
Trong đó:
+ M1, M2, M3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với
ngành do thí sinh đăng ký;
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.
- Ưu tiên gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm xét lấy lẻ đến 0,25 và không làm tròn.
Thời gian, hồ sơ đăng ký dự tuyển và quy trình xét tuyển: thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10, 11, 12 (theo học bạ).
3.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tiêu chí 2: Hạnh kiểm được xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học lớp 10,
11 và 12.
- Tiêu chí 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (toàn khóa Trung
học phổ thông), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển, phải đạt 18,00 điểm trở lên đối với hệ đại học, 16,5 trở lên đối với hệ cao đẳng.
4. Cách thức đăng ký dự thi của thí sinh
- Trường sẽ thông báo lịch trình chi tiết công tác tuyển sinh trước ngày 01/01
hàng năm;
- Cách thức đăng ký: Nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
của Trường.
5. Quy trình tổ chức xét tuyển:
5.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Hồ sơ đăng kí xét tuyển theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT thì thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Một túi hồ sơ theo mẫu chung của Bộ GD-ĐT (nếu có quy định);
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời);
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (đối với
thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia);
+ Bản sao có công chứng Học bạ THPT (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa
trên kết quả học tập ở bậc học THPT);
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 Phong bì dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.
5.2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ:
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:
Đợt 1:
+ Thu hồ sơ: từ 01/08 đến 20/08.
+ Xét tuyển: từ 21/08 đến 25/08.
+ Công bố: ngày 25/08.
Đợt 2:
+ Thu hồ sơ: từ 05/09 đến 15/09.
+ Xét tuyển: từ 15/09 đến 20/09.
+ Công bố: ngày 20/09.
Đợt 3:
+ Thu hồ sơ: từ 25/09 đến 10/10.
+ Xét tuyển: từ 10/10 đến 15/10.
+ Công bố: ngày 15/10.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Thành phố Hồ Chí Minh, số 236B Lê Văn Sĩ, Phường 1, Quận Tân Bình,
TP. Hồ Chí Minh.
5.3. Phương thức nhận hồ sơ:
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hết thời gian quy định, thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về:
Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố
Hồ Chí Minh – số 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh, số điện thoại: 08.39916415.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả trong học bạ lớp 10, 11, 12 THPT nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh – số 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, số điện thoại: 08.39916415.
Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt, sau thời gian trên, Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí sinh.
Nguồn ĐH tài nguyên và môi trường TPHCM
Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015 và đề án tuyển sinh vào trường, theo đó hầu hết các ngành đều lấy môn thi chính là môn Toán - nhân hệ số 2.
Ngoài các môn thi thuộc khối thi của những năm trước đây, Đại học Bách khoa Hà Nội bổ sung thêm 2 tổ hợp môn thi xét tuyển năm 2015: Toán-Hóa-Anh; Toán-Hóa-Sinh.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau: