Đề án tuyển sinh riêng Đại học quốc tế Hồng Bàng năm 2015
Năm 2015, trường tuyển sinh theo 2 phương thức: Xét kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (50% chỉ tiêu) và xét học bạ trung học phổ thông (50% chỉ tiêu).
Tổng chỉ tiêu: ĐH:2.400;CĐ: 700 |
Các ngành đào tạo trình độ Đại học |
|
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Dược học
|
D720401 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Hoá học, Sinh học |
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Ngôn ngữ Pháp
|
D220203 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
|
Đông Nam Á học
|
D220214 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Trung Quốc học
|
D220215 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc |
|
Nhật Bản học
|
D220216 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
|
Hàn Quốc học
|
D220217 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Truyền thông đa phương tiện
|
D320104 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Quan hệ quốc tế
|
D310206 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Việt Nam học
|
D220113 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Kinh tế
|
D310101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Tài chính - Ngân hàng
|
D340201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Công nghệ thông tin
|
D480201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông
|
D580205 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
D520207 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Thiết kế công nghiệp
|
D210402 |
-Ngữ văn, Hình họa, TRANG TRÍ -Toán, Ngữ văn, TRANG TRÍ -Toán, Vật lí, VẼ MỸ THUẬT -Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
|
Thiết kế đồ họa
|
D210403 |
-Ngữ văn, Hình họa, TRANG TRÍ -Toán, Ngữ văn, TRANG TRÍ -Toán, Vật lí, VẼ MỸ THUẬT -Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
|
Thiết kế thời trang
|
D210404 |
-Ngữ văn, Hình họa, TRANG TRÍ -Toán, Ngữ văn, TRANG TRÍ -Toán, Vật lí, VẼ MỸ THUẬT -Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
|
Công nghệ điện ảnh - truyền hình
|
D210302 |
-Ngữ văn, Hình họa, TRANG TRÍ -Toán, Ngữ văn, TRANG TRÍ -Toán, Vật lí, VẼ MỸ THUẬT -Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
|
Kiến trúc
|
D580102 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Vật lí, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
|
Giáo dục Thể chất
|
D210404 |
-Toán, Hoá học, Sinh học -Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU |
|
Khoa học môi trường
|
D440301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Hoá học, Sinh học |
|
Điều dưỡng
|
D720501 |
-Toán, Hoá học, Sinh học |
|
Xét nghiệm y học
|
D720332 |
-Toán, Hoá học, Sinh học |
|
Phục hồi chức năng
|
D720503 |
-Toán, Hoá học, Sinh học |
|
|
Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng |
|
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Dược
|
C900107 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Hoá học, Sinh học |
|
Việt Nam học
|
C220113 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Quản trị kinh doanh
|
C340101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Kế toán
|
C340301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Công nghệ kĩ thuật xây dựng
|
C510103 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Công nghệ thông tin
|
C480201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Tài chính - Ngân hàng
|
C340201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Truyền thông đa phương tiện
|
C320104 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
Điều dưỡng
|
C720501 |
-Toán, Hoá học, Sinh học |
|
Xét nghiệm y học
|
C720332 |
-Toán, Hoá học, Sinh học |
|
|
Các qui định và thông báo:
|
Vùng tuyển: |
Tuyển sinh trong cả nước |
Thông tin khác: |
- Tuyển sinh trong cả nước. Phương thức:
+ Trình độ ĐH: Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và Xét học bạ THPT (theo Đề án tuyển sinh riêng).
+ Trình độ CĐ: Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và Xét học bạ THPT (theo Đề án tuyển sinh riêng).
1. Xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Trường xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với những học sinh thi tại cụm thi do các trường đại học chủ trì và đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định. Hồ sơ ĐKXT, quy trình xét tuyển: theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
2. Xét học bạ THPT
- Tốt nghiệp THPT. Tổng điểm trung bình trong 3 năm học THPT của 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 18,0 trở lên đối với bậc ĐH và 16,5 đối với bậc CĐ. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để được xét trúng tuyển. Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ GD&ĐT.
- Khi đạt tất cả các điều kiện xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét tuyển. Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
« Đối với các ngành năng khiếu nhà trường tổ chức thi năng khiếu đồng thời xét tuyển các môn năng khiếu của thí sinh có thi môn năng khiếu theo đề thi của các trường đại học khác. Ngành Kiến Trúc thi môn Vẽ mỹ thuật, ngành Giáo dục thể chất (khối T) thi môn Năng khiếu thể dục thể thao, ngành Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh truyền hình thi môn Hình họa, Trang trí. Môn năng khiếu hệ số 2. Điều kiện để được xét tuyển là điểm trung bình các môn văn hóa thuộc khối xét tuyển trong 3 năm học THPT đạt 6,0 điểm trở lên và điểm thi môn năng khiếu đạt 5,0 điểm trở lên.
- Hồ sơ ĐKXT: Bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Bằng tốt nghiệp THPT; Học bạ THPT; Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Lịch tuyển sinh (dự kiến):
· Đợt 1: Từ 01/06 đến 20/07. Công bố kết quả ngày 25/07 (dành riêng cho phương thức xét học bạ THPT).
· Đợt 2: Từ 01/08 đến 20/08. Thi năng khiếu ngày 25/08. Công bố kết quả ngày 30/08.
· Đợt 3: Từ 01/09 đến 20/09. Thi năng khiếu ngày 25/09. Công bố kết quả ngày 30/09.
· Đợt 4: Từ 01/10 đến 20/10. Thi năng khiếu ngày 25/10. Công bố kết quả ngày 30/10.
Qua 18 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã đạt được một số thành quả khiêm tốn đáng khích lệ:
- Huân chương lao động hạng 3 do Chủ tịch nước trao tặng vào tháng 7 năm 2012.
- Được Nhà nước cho phép thành lập Hội đồng chức danh Giáo sư cơ sở nhiều năm liền.
- Tạp chí khoa học được phép xuất bản, được tính điểm nghiên cứu khoa học (ISSN). Đây là nơi công bố các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên và cán bộ giảng viên đang học tập, giảng dạy tại trường.
- Được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
Trường tự hào có đội ngũ giảng viên có học hàm học vị, có uy tín trong ngành giáo dục. Đội ngũ cán bộ, giảng viên trẻ của trường thường xuyên có cơ hội tham gia học tập nâng cao trình độ tại chỗ cũng như học tập ở nước ngoài. Nhiều năm qua, trường đã đào tạo và cung ứng cho xã hội hàng ngàn sinh viên tốt nghiệp có năng lực, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Họ đã trở thành những con cá kình của Quốc gia và quốc tế.
Trường đặc biệt quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học cho từng ngành đào tạo. Hệ thống thư viện với nhiều đầu sách chất lượng đáp ứng nhu cầu tra cứu và tham khảo. Có đầy đủ sân bãi phục vụ cho các hoạt động văn hóa thể thao và các hoạt động ngoại khóa. Sinh viên được bảo đảm sinh hoạt và học tập trong hệ thống ký túc xá khang trang của trường.
Trường xây dựng chế độ học phí thấp từ 8 - 10 triệu đồng và ổn định trong suốt quá trình học. Chế độ miễn giảm học phí từ 10%-100% cho sinh viên học giỏi, khuyết tật, nghèo khó, ở vùng sâu vùng xa, và những sinh viên giỏi, các cán bộ Đoàn- Hội tích cực tham gia các hoạt động của trường.
Áp dụng chương trình học tiếng Anh chuẩn Châu Âu (Qui định của Bộ GD&ĐT). Xây dựng chuẩn đầu ra của Trường là đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực toàn diện, có tri thức khoa học, hiểu giá trị văn hóa truyền thống, có kỹ năng sống, làm việc và có bản lĩnh, tự tin để hội nhập trong nền kinh tế trí thức toàn cầu. Trường cập nhật thường xuyên chương trình đào tạo mới, các xu hướng và phương pháp giảng dạy hiện đại, sát với thực tế, giáo dục giá trị sống, trang bị kỹ năng nghề nghiệp là yếu tố quan trọng trong việc tôi luyện các em thành những con người đầy bản lĩnh có thể trở thành nhà lãnh đạo.
Tuyensinh247 Tổng hợp
|
|
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|