Đề thi thử đánh giá năng lực ĐHQG-HCM số 1 - phần Giải quyết vấn đề

Đề thi thử đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM số 1 phần Giải quyết vấn đề mới nhất được biên soạn bởi Tuyensinh247, nội dung được cập nhật dưới đây.

NỘI DUNG BÀI THI

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM


PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Câu 71. Cho dãy dung dịch các chất sau: NaOH, HCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH, NH3, CH3COONa. Số dung dịch các chất có thể dẫn được điện là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 72. Cho biết cân bằng sau thực hiện trong bình kín:

PCl5 (k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0

Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng Cl2 trong cân bằng trên?

A. Lấy bớt PCl5 ra.

B. Thêm PCl3 vào.

C. Giảm nhiệt độ.

D. Giảm áp suất.

Câu 73. Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

A. 80. 

B. 81. 

C. 82. 

D. 80,5.

Câu 74. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H6 → X → Y → CH3CHO.

Hai chất hữu cơ X và Y lần lượt có thể là

A. C2H4 và CH3 – CH2 – OH.

B. C2H2 và CH3 – CH2 – OH.

C. C2H4 và C2H2.

D. CH3CHO và CH3 – CH2 – OH

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 đến 77:

Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm −OR’ thì ta thu được este: RCOOH (axit cacboxylic) → RCOOR’ (este).

Este là hợp chất hữu cơ, thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa, quả nên được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm,… Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và rượu thu được este và nước. Một sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic như sau:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65oC – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó tinh chế etyl axetat.

Câu 75. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên là mùi của etyl axetat.

B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.

C. Để tăng hiệu suất phản ứng, ở bước 2 nên đun sôi hỗn hợp thay vì chỉ đun hỗn hợp ở nhiệt độ 65oC – 70oC.

D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

Câu 76. Phương pháp nào dưới đây có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế etyl axetat ra khỏi hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và H2SO4.

A. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi.

B. Lắc hỗn hợp X với dung dịch NaHCO3 5%.

C. Lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.

D. Lắc hỗn hợp X với dung dịch CaCl2 5%.

Câu 77. Sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được etyl axetat bị lẫn một ít nước trong bình nón Y. Phương pháp nào dưới đây làm khô etyl axetat?

A. Cho Na2SO4 khan vào bình nón T, lắc đều, sau đó để yên bình nón, Na2SO4 hút nước tạo tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.

B. Cho NaOH khan vào bình nón Y, lắc đều sau đó để yên bình nón, NaOH hút nước tạo tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.

C. Cho H2SO4 khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, H2SO4 hút nước vào tạo tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.

D. Cho HCl khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, HCl hút nước tạo tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy etyl axetat.

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 78 – 80:

Ngành hoá học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Đây là một ngành khoa học triển vọng và đầy tiềm năng, vì một đặc điểm của phản ứng các hợp chất hữu cơ là thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Dưới đây là một chuỗi các phản ứng hoá học liên quan đến chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4.

X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z  + T + H2O

T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Câu 78. Y có số nguyên tử H là

A. 1. 

B. 5. 

C. 3.

D. 4.

Câu 79. Công thức cấu tạo của T là

A. HCOOH.

B. HCHO.

C. OCH−CHO.

D. OHC−CH2COOH.

Câu 80. Phân tử khối của Z là

A. 82. 

B. 96.

C. 134.

D. 68.

Câu 81. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở \({R_1},{R_2}\) như sau. Giá trị của \({R_1},{R_2}\) là:

 

A. \({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 20\Omega \) 

B. \({R_1} = 10\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)

C. \({R_1} = 5\Omega ;{R_2} = 10\Omega \) 

D. \({R_1} = 20\Omega ;{R_2} = 5\Omega \)

Câu 82. Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi

A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

Câu 83. Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình \(x = 4cos\left( {2\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)cm\).Tính từ thời điểm \(t = 0\), trong 4s đầu tiên của dao động, số lần vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc cực đại là:

A. 2 lần

B. 4 lần

C. 8 lần 

D. 16 lần

Câu 84. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O theo phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Khi pha của dao động bằng 0,8p (rad ) thì chất điểm đang:

A. chuyển động nhanh dần theo chiều âm.

B. chuyển động chậm dần theo chiều dương.

C. chuyển động nhanh dần theo chiều dương.

D. chuyển động chậm dần theo chiều âm.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87

Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát. Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.

Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có một số thông tin sau:

Tọa độ: \({20^0}48'30''B - {105^0}19'26''\) Dung tích: \(1.600.000.000{m^3}\left( {5,{{7.10}^{10}}cuft} \right)\)

Diện tích bề mặt: \(208k{m^2}\left( {80sqmi} \right)\)- sqmi là dặm vuông Anh, đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh

Tua bin: \(8 \times 240MW\)

Công suất lắp đặt: \(1920MW\)

Lượng điện hàng năm: \(8,160GWh\)

Câu 85. Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:

A. nhiệt năng thành điện năng

B. cơ năng thành điện năng.

C. quang năng thành điện năng

D. hóa năng thành điện năng.

Câu 86. Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:

1. Có vĩ độ \({20^0}48'30''B - {105^0}19'26''\)

2. cu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: \(1cuft = 0,02807{m^3}\)

3. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: \(1sqmi \approx 2,6{m^2}\)

4. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.

A. 3

B.

C. 4

D. 1

Câu 87. Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là \({2.10^8}W\)và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của máy phát điện \(\left( {{m^3}/s} \right)\). Coi \(1{m^3}\) nước tương đương với \({10^3}kg\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

A. \(20\left( {{m^3}/s} \right)\) 

B. \({20.10^3}\left( {{m^3}/s} \right)\)

C. \({25.10^3}\left( {{m^3}/s} \right)\) 

D. \(25\left( {{m^3}/s} \right)\)

 

DÀNH CHO 2K7 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2025!

Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:

  • Học live, luyện đề cùng giáo viên và Thủ khoa ĐGNL
  • Tổng ôn toàn diện, trang bị phương pháp làm bài hiệu quả
  • Bộ 20+ đề thi thử chuẩn cấu trúc theo chương trình GDPT mới

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí