Đề thi thử đánh giá năng lực HCM - phần Ngôn ngữ số 3Các em cùng tham khảo và tải đề ôn thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM phần Ngôn ngữ (số 3) dưới dây. Đề gồm 40 câu hỏi về lĩnh vực Tiếng Việt và Tiếng Anh. >>> TẢI ĐỀ ÔN THI PHẦN NGÔN NGỮ TẠI ĐÂY PHẦN 1: NGÔN NGỮ Lĩnh vực: Tiếng Việt – Tiếng Anh (40 câu hỏi) Câu 1. Trong Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy, An Dương Vương cầm vật gì để có thể đi xuống biển, tránh thoát khỏi quân truy đuổi của Triệu Đà? A. Vuốt rùa vàng B. Viên minh châu C. Sừng tê giác D. Áo lông ngỗng Câu 2. Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ, Con thuyền buộc chặt mối tình nhà. Lạnh lùng giục kẻ tay đao thước Thành Bạch, chày vang bóng ác tà. (Trích Cảm xúc mùa thu - Thu hứng, Đỗ Phủ) Từ “ác tà” trong đoạn thơ trên là để chỉ A. mặt trăng mới lên B. mặt trời xế chiều C. chim quạ D. núi cao hiểm trở Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tây hồ cảnh đẹp hóa gò hoang Thổn thức bên song mảnh giấy tàn Son phấn có … chôn vẫn hận Văn chương không … đốt còn vương (Trích Đọc Tiểu Thanh kí - Độc Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du) A. thần/ mệnh B. hồn/ mệnh C. thần/ đạo D. hồn/ đạo Câu 4. (1) Xuân khứ bách hoa lạc, (2) Xuân đáo bách hoa khai. (3) Sự trục nhãn tiền quá, (4) Lão tòng đầu thượng lai. (5) Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận (6) Đình tiền tạc dạ nhất chi mai. (Xuân đi, trăm hoa rụng, Xuân đến, trăm hoa nở. Việc đời theo nhau ruổi qua trước mắt, Tuổi già hiện đến từ trên mái đầu. Chớ bảo xuân tàn hoa rụng hết, Đêm qua, một nhành mai trước sân.) (Cáo tật thị chúng - Cáo bệnh, bảo mọi người, Mãn Giác) Dựa vào hai câu đầu (1) - (2) và hai câu cuối (5) - (6), ta thấy được sự vận động như thế nào của mạch thơ? A. Vận động từ sự tuần hoàn tới sự tĩnh tại. B. Vận động từ niềm bi quan tới niềm lạc quan. C. Vận động từ bóng tối tới ánh sáng. D. Vận động từ hiện tại về quá khứ. Câu 5. Đáp án nào dưới đây không thể hiện màu sắc sử thi trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành? A. Đề cập tới vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống còn đối với đất nước - cuộc kháng chiến chống Mĩ giành độc lập cho dân tộc. B. Thể hiện tinh thần lạc quan, tin tưởng vào Đảng, vào thắng lợi của công cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Tạo dựng nên một bức tranh hoành tráng về thiên nhiên và con người Tây Nguyên. D. Xây dựng các nhân vật anh hùng quyết chiến quyết đấu, hi sinh vì độc lập tự do của dân tộc. Câu 6. Phương án nào sắp xếp đúng theo trật tự thời gian ra đời của những tác phẩm: A. Việt Bắc (Tố Hữu), Sóng (Xuân Quỳnh), Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), Ai đã đặt tên cho dòng sông? ( Hoàng Phủ Ngọc Tường). B. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), Sóng (Xuân Quỳnh), Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường), Việt Bắc (Tố Hữu). C. Việt Bắc (Tố Hữu), Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), Sóng (Xuân Quỳnh), Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường), Việt Bắc (Tố Hữu). D. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân), Việt Bắc (Tố Hữu), Sóng (Xuân Quỳnh), Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường). Câu 7. Trong hai câu thơ: “Mõ thảm không khua mà cũng cốc - Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om” (Tự tình I, Hồ Xuân Hương) có hiện tượng sử dụng từ ngữ theo phương thức chuyển nghĩa nào? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Mở rộng phạm vi nghĩa D. Ẩn dụ và hoán dụ Câu 8. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? A. Xói mòn B. Nguệch ngoạc C. Trăng trối D. Áng ngữ Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống? Bước ra khỏi cửa hàng, cô ấy nở nụ cười đầy … để tạm biệt quãng thời gian đã qua A. Sáng lạng B. Sáng lạn C. Xán lạng D. Xán lạn Câu 10. Những từ hỏi han, chim chóc, chùa chiền, đất đai, no nê, tuổi tác, nhỏ nhặt là A. từ ghép chính phụ B. từ ghép đẳng lập C. từ láy phụ âm đầu D. từ phức Câu 11. (1) Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê (2) Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả một mùa băng giá (3) Và sương mù thành Luân Đôn, ngươi có nhớ (4) Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya?" (Trích Người đi tìm hình của nước - Chế Lan Viên) Câu thơ (2) sử dụng những biện pháp hoán dụ nào? A. Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, hoán dụ lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng. B. Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, hoán dụ lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng. C. Hoán dụ lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng, hoán dụ lấy bộ phận để gọi toàn thể. D. Hoán dụ lấy bộ phận để gọi toàn thể, hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. Câu 12. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Bán kính B. Bán cầu C. Bán buôn D. Bán nguyệt Câu 13. Trong các câu sau đây, từ “cho” nào đóng vai trò là động từ? A. Tôi tặng cho cô ấy một món quà sinh nhật. B. Anh ấy được tổ chức tin tưởng trao cho một nhiệm vụ quan trọng. C. Anh ta bị đánh cho nhừ đòn. D. Mẹ đã cho tôi cơ hội được làm tất cả những điều mình yêu thích. Câu 14. “Với sự trợ giúp của công nghệ, có thể chế tạo ra những con tem với nhiều hiệu ứng về thị giác, xúc giác, khứu giác,... mang lại những cảm xúc vô cùng phong phú cho người xem.” Câu trên mắc lỗi gì? A. Dùng từ không đúng khả năng kết hợp. B. Sắp xếp sai vị trí các thành phần. C. Chứa thành phần cùng chức không đồng loại. D. Thiếu thành phần nòng cốt. Câu 15. Trong các câu sau đây, câu nào không mắc lỗi? A. Ba luật sư tham gia bảo vệ quyền lợi cho bé lớp 1 trường Gateway đã tử vong. B. Nữ tài xế húc hàng loạt xe máy khiến 10 người bị thương khai đạp nhầm chân ga. C. Nhà vật lí học có một khu vườn nhỏ, trồng nhiều loại rau xanh. D. Dân quá hiểu Luật, cảnh sát giao thông khó khăn khi xử phạt. Đọc văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20: Lịch sử về những ngành công nghiệp thành công luôn luôn là câu chuyện về những lao động giá rẻ. Rõ ràng, nếu như bạn có thể khiến họ làm việc với mức lương cực thấp, thì doanh nghiệp của bạn sẽ thu về nhiều lợi nhuận hơn. Ngay ở trong thời gian gần đây, bạn vẫn có thể quan sát được sự biến động của ngành công nghiệp - từ dệt may và đóng hộp cá ngừ là hai ví dụ nổi bật - đến những việc làm với mức chi phí thấp hơn thế nữa. Hãy tưởng tượng khoản lợi nhuận nếu người lao động của bạn làm việc không công. Nói cách khác, nếu bạn sử dụng nô lệ như các cường quốc thực dân châu Âu từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19 đã từng thực hiện. Những quốc gia châu Mĩ từng là thuộc địa dần bị phụ thuộc vào việc lao động khổ sai để có thể tồn tại. Các quan chức thuộc địa tin rằng vùng đất mà họ đã “khám phá” ra ở châu Mỹ là vô nghĩa nếu không có đủ lực lượng lao động để khai thác nó. Tuy nhiên, vì không có đủ công nhân châu Âu hoặc người châu Mỹ bản địa nên một số lượng lớn người châu Phi đã bị bắt và đưa đến đó để làm việc. [...] Trong số 6,5 triệu người nhập cư sống sót sau khi vượt Đại Tây Dương và định cư ở Tây bán cầu từ năm 1492 đến 1776, chỉ có một triệu người có nguồn gốc từ châu Âu. 5,5 triệu người còn lại là người châu Phi. 80% những người châu Phi bị bắt làm nô lệ này được tuyển dụng làm công nhân thực địa. Phụ nữ cũng như trẻ em đều phải làm việc. Chỉ có những đứa trẻ rất ít tuổi hoặc người ốm yếu trốn thoát được. “Những người chủ” ban đầu bắt họ làm việc trên các đồn điền mía, rồi tới các đồn điền thuốc lá và sau khi phát minh ra máy tỉa hạt bông vào năm 1793, họ làm việc trên các đồn điền bông. Những sản phẩm này đã mang lại sự giàu có cho Hoa Kỳ. Mặc dù phần lớn nô lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, nhưng vẫn có nhiều người làm các công việc khác - như quản gia, bồi bàn, người giúp việc, lái xe ngựa, thợ rèn và những cậu bé chăn ngựa. Ở các khu vực đô thị, chẳng hạn như New Orleans và Philadelphia, nơi họ chiếm tới một phần ba dân số, chủ nhân của họ bắt nô lệ phải học các nghề thợ mộc, thợ đá, thợ làm bánh, v.v. Vì vậy, không chỉ nông nghiệp, mà toàn bộ nền kinh tế đều phụ thuộc vào những lao động tự do này. Đồng thời, ngành công nghiệp dệt may của Anh trở nên phát đạt nhờ sản xuất quần áo từ bông được nhập khẩu giá rẻ của Mỹ. Thật không may, mặc dù chế độ nô lệ đã bị bãi bỏ từ lâu, nhưng cám dỗ bóc lột người dân để kiếm thêm lợi nhuận bằng cách thuê họ với mức lương rẻ mạt vẫn chưa hề tiêu tan. Câu 16. Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Thuyết minh B. Nghị luận C. Tự sự D. Biểu cảm Câu 17. Từ “đó” được gạch chân, in đậm trong đoạn trích thay thế cho đối tượng nào? A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Địa Trung Hải Câu 18. Những người lao động giá rẻ bị đưa đến châu Mĩ thuộc địa được nhắc tới trong bài viết có nguồn gốc từ A. Châu Mĩ và châu Phi B. Châu Mĩ, châu Phi và châu Âu C. Châu Phi và châu Âu D. Châu Phi, châu Âu và các châu lục khác Câu 19. Ý nào sau đây không đúng với nội dung đoạn trích? A. Nô lệ đến từ châu Phi chiếm số lượng lớn so với nô lệ đến từ những châu lục khác. B. Dù chế độ nô lệ đã chấm dứt nhưng tình trạng sử dụng lao động giá rẻ vẫn còn. C. Ngành nông nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ hơn cả. D. Những quốc gia từng là thuộc địa của châu Mĩ từng dựa công việc nô lệ để sinh tồn. Câu 20. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Phát triển kinh doanh từ việc sử dụng lao động giá rẻ. B. Tất cả các ngành công nghiệp đều sử dụng lao động giá rẻ. C. Nền kinh tế Mỹ luôn dựa vào lao động giá rẻ. D. Lịch sử các ngành công nghiệp sử dụng lao động tại châu Âu và châu Mĩ. Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21. Are you planning to take part the seminar next week? A. in B. at C. on D. for Câu 22. I wish you , health, and prosperity in the coming year. A. succeeded B. succeed C. successful D. success Câu 23. Of the two cousins, Jenifer turned out to be . A. more charming B. the more charming C. the least charming D. the most charming Câu 24. Sara in the garden when she found a golden coin. A. was working B. had worked C. worked D. has worked Câu 25. programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living. A. A number of B. The amount of C. A great deal of D. The number of Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26. Please turn in your answer sheets once you have completed they. A. turn in B. once C. have completed D. they Câu 27. Measles are a contagious disease that causes high fever and little red spots on the skin. A. measles B. are C. that D. and Câu 28. The four countries of England, Scotland, Wales, and Northern Ireland make up United Kingdom (UK). A. the B. of C. make up D. United Kingdom (UK) Câu 29. Since I came here, I've seen a lot of individuals and foods which were pretty weird. A. came B. 've seen C. which D. were Câu 30. She can fix her broken laptop herself, but we don’t know what to do with our. A. broken B. herself C. but D. our
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31. One of the greatest football players in the world is Pele. A. No football players in the world can be defeated by Pele. B. Pele is among the greatest football players in the world. C. Pele can play football as greatly as most of the other players. D. All football players in the world are greater than Pele. Câu 32. "I'm sorry I forgot ourwedding anniversary," Jack told me. A. Jack complained that I forgot his wedding anniversary. B. Jack refused to go to our wedding anniversary. C. Jack begged me to forget our wedding anniversary. D. Jack apologized for forgetting our wedding anniversary. Câu 33. Hoa doesn’t come to class today. She contracts a serious illness. A. If Hoa didn’t contract a serious illness, she would come to class today. B. In case Hoa didn’t contract a serious illness, she wouldn’t come to class today. C. If Hoa contracted a serious illness, she won’t come to class today. D. If Hoa contracted a serious illness, she would come to class today. Câu 34. Her mom made her study hard for the final exam. A. She was obliged to study hard for the final exam by her mom. B. She is obliged to study hard for the final exam by her mom. C. She is made to study hard for the final exam by her mom. D. She was made to study hard for the final exam by her mom. Câu 35. It is obligatory for students to wear uniforms to school. A. Students needn't wear uniforms to school. B. Students shouldn't wear uniforms to school. C. Students may wear uniforms to school. D. Students must wear uniforms to school.
Câu 36 – 40: Read the passage carefully. Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge. The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaurus and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken. Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves a change in the earth’s climate. It is believed that temperature dropped significantly towards the end of the Cretaceous Period. Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive. Question 36. What is the best title for this passage? A. Earth’s Largest Reptiles B. The History of Earth C. The Domination of the Land D. Dinosaurs and their extinction Question 37. The word “ones” in the passage refers to . A. lizards B. whales C. dinosaurs D. millions Question 38. It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about . A. 80 million years B. 65 million years C. 200 million years D. 135 million years Question 39. The word “chilly” in paragraph 3 is closest in meaning to . A. very cold B. humid C. very hot D. extremely cold Question 40. According to the passage, what is TRUE about the size of dinosaurs? A. It guaranteed their survival B. It was rather uniform C. It made them the largest creatures ever on earth D. It varied quite greatly -------------HẾT------------- DÀNH CHO 2K7 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2025!Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào? Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi? Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện? Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
Đề thi minh họa kỳ thi đánh giá đầu vào V-SAT 2025 đã được công bố. Tham khảo ngay đề thi môn Tiếng Anh kèm hướng dẫn giải chi tiết được Tuyensinh247 đăng tải dưới đây.
Tham khảo đề thi minh họa và đáp án V-SAT 2025 kỳ thi đánh giá đầu vào (VSAT) môn Vật Lí được cập nhật dưới đây.
Xem ngay đề thi minh họa môn Sinh học kỳ thi đánh giá đầu vào V-SAT năm 2025 được đăng tải chi tiết bên dưới.
Đề thi minh họa và Đáp án của kỳ thi đánh giá đầu vào đại học (VSAT) năm 2025 môn Địa Lý được đăng tải dưới đây.