Trường Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024 dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM tổ chức. Trong đó, mức điểm chuẩn dao động từ 650 - 750.
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2024 dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM tổ chức cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210205 | Thanh nhạc | 750 | |
2 | 7210208 | Piano | 650 | |
3 | 7210234 | Diễn viên kịch, Điện ảnh - Truyền hình | 650 | |
4 | 7210235 | Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình | 650 | |
5 | 7210302 | Công nghệ Điện ảnh, Truyền hình | 650 | |
6 | 7210402 | Thiết kế Công nghiệp | 650 | |
7 | 7210403 | Thiết kế Đồ họa | 650 | |
8 | 7210404 | Thiết kế Thời trang | 650 | |
9 | 7210409 | Thiết kế Mỹ thuật số | 650 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 650 | |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 650 | |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 650 | |
13 | 7229030 | Văn học | 650 | |
14 | 7310106 | Kinh tế Quốc tế | 650 | |
15 | 7310401 | Tâm lý học | 650 | |
16 | 7310608 | Đông phương học | 650 | |
17 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 650 | |
18 | 7320106 | Công nghệ Truyền thông | 650 | |
19 | 7320108 | Quan hệ Công chúng | 650 | |
20 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 650 | |
21 | 7340115 | Marketing | 650 | |
22 | 7340116 | Bất động sản | 650 | |
23 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 650 | |
24 | 7340121 | Kinh doanh Thương mại | 650 | |
25 | 7340122 | Thương mại Điện tử | 650 | |
26 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 650 | |
27 | 7340205 | Công nghệ Tài chính | 650 | |
28 | 7340301 | Kế toán | 650 | |
29 | 7380101 | Luật | 650 | |
30 | 7380107 | Luật Kinh tế | 650 | |
31 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 650 | |
32 | 7420205 | Công nghệ Sinh học Y dược | 650 | |
33 | 7420207 | Công nghệ Thẩm mỹ | 650 | |
34 | 7460108 | Khoa học Dữ liệu | 650 | |
35 | 7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu | 650 | |
36 | 7480103 | Kỹ thuật Phần mềm | 650 | |
37 | 7480104 | Hệ thống Thông tin | 650 | |
38 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 650 | |
39 | 7510205 | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 650 | |
40 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử | 650 | |
41 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 650 | |
42 | 7510605 | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng | 650 | |
43 | 7520120 | Kỹ thuật Hàng không | 650 | |
44 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 650 | |
45 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 650 | |
46 | 7540101 | Công nghệ Thực phẩm | 650 | |
47 | 7580101 | Kiến trúc | 650 | |
48 | 7580108 | Thiết kế Nội thất | 650 | |
49 | 7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | 650 | |
50 | 7580302 | Quản lý Xây dựng | 650 | |
51 | 7720101 | Y khoa | 750 | |
52 | 7720201 | Dược học | 750 | |
53 | 7720301 | Điều dưỡng | 700 | |
54 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | 750 | |
55 | 7720601 | Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | 700 | |
56 | 7810101 | Du lịch | 650 | |
57 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành | 650 | |
58 | 7810201 | Quản trị Khách sạn | 650 | |
59 | 7810202 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | 650 |
Ngoài đáp ứng điều kiện về điểm số theo quy định, nếu xét tuyển vào các ngành thuộc khối sức khỏe hoặc các ngành thuộc khối năng khiếu, thí sinh cần đáp ứng điều kiện về học lực lớp 12 hoặc tham gia thi tuyển các môn năng khiếu, như sau:
Đối với ngành Y khoa, ngành Răng Hàm Mặt, ngành Dược học: Thí sinh cần đạt học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
Đối với ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Thí sinh cần đạt học lực năm học lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.
Đối với ngành Piano, Thanh nhạc: Thí sinh cần tham gia thi tuyển môn năng khiếu âm nhạc, điều kiện: Môn Năng khiếu âm nhạc 1 cần đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10); môn Năng khiếu âm nhạc 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên (thang điểm 10). Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
Đối với các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Thí sinh cần tham gia thi tuyển môn năng khiếu sân khấu điện ảnh, điều kiện: Môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 cần đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10); môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7.0 điểm trở lên (thang điểm 10). Điểm các môn năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
Đối với ngành Kiến trúc: Thí sinh cần thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10). Điểm năng khiếu không tính vào tổng điểm xét tuyển.
Đối với ngành Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Mỹ thuật số, Thiết kế Công nghiệp, Công nghệ điện ảnh - truyền hình: Thí sinh cần tham gia thi tuyển môn năng khiếu Vẽ, đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10). Điểm năng khiếu vẽ không tính vào tổng điểm xét tuyển.
Theo TTHN
Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN, ĐHQG HCM, ĐH Sư Phạm HN, ĐH Sư phạm HN 2, ĐH Sư Phạm TPHCM, Bộ Công An tổ chức là một kỳ thi phổ biến được nhiều trường ĐH sử dụng kết quả để xét tuyển. Vậy trong 1 năm những ĐH trên tổ chức bao nhiêu đợt thi ĐGNL? Chi tiết được đăng tải dưới đây.
Thông tin tuyển sinh năm 2025 của 1 trường Đại học lớn đã được công bố đến các thí sinh. Xem chi tiết thông tin phía dưới.
Những thí sinh nào sẽ được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025? Người tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực, Người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế, người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng cần có những điều kiện sau:
Thi ĐGNL trong thời gian bao lâu? Bài thi Đánh giá năng lực Hà Nội bao nhiêu phút? Thời gian làm bài thi ĐGNL ĐHQG HCM, ĐGTD Bách khoa, ĐGNL Công an, ĐGNL Sư phạm? Thời gian từng phần thi trong bài thi Đánh giá năng lực được quy định như thế nào?