Mới đây Đại Học An Giang đã công bố điểm chuẩn nguyện vọng đợt 1 và thông báo chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 3 đến ngày 2/10/2013.
Theo đó, điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung đợt 1 ở hầu hết các ngành đều tăng từ 0,5 đến 6 điểm so với điểm sàn xét tuyển. Trong đó ngành giáo dục chính trị có điểm chuẩn tăng nhiều nhất: 6 điểm. Các ngành sư phạm và nhóm ngành nông nghiệp cũng có điểm chuẩn tăng từ 2 đến 4,5 điểm.
Điểm chuẩn dành cho HSPT-KV3 như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG |
Khối |
Điểm chuẩn NVBS |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
Sư phạm Toán học |
A,A1 |
18,5 |
Sư phạm Vật lí |
A,A1 |
17 |
Sư phạm Hóa học |
A |
18 |
Sư phạm Sinh học |
B |
16,5 |
Sư phạm Ngữ văn |
C |
18,5 |
Sư phạm Lịch sử |
C |
17 |
Sư phạm Địa lí |
C |
18 |
Sư phạm tiếng Anh |
D1* |
22,5 |
Giáo dục Chính trị |
C |
20 |
Tài chính doanh nghiệp |
A,A1 |
15,5 |
D1 |
16 |
|
Kinh tế quốc tế |
A,A1 |
16 |
D1 |
16,5 |
|
Quản trị kinh doanh |
A,A1 |
16 |
D1 |
16,5 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
A,A1 |
15,5 |
D1 |
16 |
|
Nuôi trồng thuỷ sản |
A,A1 |
14,5 |
B |
15,5 |
|
Chăn nuôi |
A,A1 |
13 |
B |
14 |
|
Khoa học cây trồng |
A,A1 |
16 |
B |
17 |
|
Bảo vệ thực vật |
A, A1 |
18,5 |
B |
19,5 |
|
Phát triển nông thôn |
A,A1,B |
15,5 |
|
16,5 |
|
Công nghệ thông tin |
A,A1 |
15 |
D1 |
15,5 |
|
Kĩ thuật phần mềm |
A,A1 |
13,5 |
D1 |
14 |
|
Công nghệ sinh học |
A,A1 |
17 |
B |
18 |
|
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
A,A1 |
16 |
D1 |
16,5 |
|
Quản lí tài nguyên và môi trường |
A,A1 |
17 |
B |
18 |
|
Việt Nam học (VH du lịch) |
A,A1 |
14,5 |
D1 |
15 |
|
Ngôn ngữ Anh |
D1* |
22,5 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
Sư phạmTiếng Anh |
D1* |
14,5 |
Giáo dục mầm non |
M |
14,5 |
Sư phạm Tin học |
A,A1,D1 |
11 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
A,A1/B |
10,5/11,5 |
Khoa học cây trồng |
A,A1/B |
12,5/13,5 |
Phát triển nông thôn |
A,A1/B |
12,5/13,5 |
Công nghệ thực phẩm |
A,A1/B |
12,5/13,5 |
Công nghệ sinh học |
A,A1/B |
12,5/13,5 |
Công nghệ thông tin |
A,A1,D1 |
12 |
Việt Nam học (VH du lịch) |
A,A1,D1 |
11,5 |
Trường thông báo điểm sàn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2 như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG |
Mã ngành |
Khối |
Điểm sàn NVBS |
Chỉ tiêu NVBS |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
|
Kế toán |
D310106 |
A,A1 |
13 |
50 |
D1 |
13,5 |
|||
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A, A1 |
15 |
80 |
B |
16 |
1. Thí sinh trúng tuyển bổ sung đợt 1 (NV2) nhận giấy báo nhập học tại Trường đại học An Giang (bản gốc) từ ngày 17/9/2013; trường gửi giấy báo nhập học (photocopy) cho thí sinh theo địa chỉ mà thí sinh đã ghi trên phong bì;
2. Thí sinh không trúng tuyển bổ sung đợt 1 (NV2) có thể nhận lại phiếu điểm và nộp lại xét bổ sung đợt 2 (NV3) đối với 2 ngành còn chỉ tiêu nếu có tổng số điểm lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn (NV1) của ngành (theo khối thi):
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 (NV3): từ ngày 12/9/2013 đến 17g00 ngày 02/10/2013;
Hồ sơ gồm có: (Thí sinh có thể nộp tại trường, hoặc gửi qua đường bưu điện)
Giấy chứng nhận kết quả thi đại học năm 2013;
01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh;
Lệ phí: 30.000đ/ 1 hồ sơ.
* Ngày 03/10/2013, Trường sẽ thông báo kết quả xét tuyển bổ sung đợt 2 (NV3).
Tuyensinh247 Tổng hợp
(Tuyensinh247.com) Tổng hợp danh sách hơn 130 trường đại học cao đẳng công bố điểm chuẩn nguyện vọng 2 và chỉ tiêu xét tuyển NV3 kỳ thi tuyển sinh ĐH CĐ năm 2013. F5 để cập nhật!
Điểm chuẩn nguyện vọng 2 của trường Đại học Đà Nẵng năm 2015 của trường: CĐ công nghệ, CĐ công nghệ thông tin, phân hiệu Kon Tum, Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh.
Trường Đại học Thái Nguyên công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV2 năm 2015 của các trường thành viên: ĐH kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, ĐH Kỹ thuật công nghiệp, ĐH nông lâm Thái Nguyên, ĐH Khoa học, ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông, khoa ngoại ngữ, khoa Quốc tế, CĐ kinh tế kỹ thuật,
Hội đồng tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2015 của trường Đại học Quảng Nam thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1 vào các ngành đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 như sau:
Điểm chuẩn Nguyện vọng 2 - nguyện vọng bổ sung đợt 1 trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2015 đã chính thức được công bố.