Học viện chính sách và phát triển công bố phương án tuyển sinh 2022

Học viện Chính sách và Phát triển thông báo phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 (dự kiến) của Học viện như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Học viện Chính sách và Phát triển nếu có đủ các điều kiện sau: 

-   Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong đề án tuyển sinh năm 2022 của Học viện. 

-   Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 

3. Phương thức tuyển sinh: 

Xét tuyển thẳng: 

a/ Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

- Thời gian nhận hồ sơ: Từ 1/4/2022 – 15/8/2022 

b/ Tuyển thẳng theo phương thức xét tuyển riêng. 

b.1/ Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/ Thành phố 

Điều kiện nhận hồ sơThí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện tại kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố. 

Cách thức xét tuyển: Xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: 

ĐXT = Điểm quy đổi giải thưởng x 3 + điểm ưu tiên (nếu có) 

Bảng điểm quy đổi giải thưởng  

STT

Đạt giải

Mức điểm quy đổi

1

Đạt giải Quốc gia từ giải Ba trở lên

10.0

2

Đạt giải Nhất cấp tỉnh, thành phố

9.5

3

Đạt giải Nhì cấp tỉnh, thành phố

9.0

4

Đạt giải Ba cấp tỉnh, thành phố

8.5

+ Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022. 

b.2/ Phương thức 2: Xét tuyển theo chứng chỉ năng lực quốc tế 

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): SAT từ 1000 điểm trở lên hoặc ACT từ 25 điểm trở lên hoặc A-Level từ 70 điểm trở lên. 

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: 

ĐXT = Điểm SAT *30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có) ĐXT = Điểm ACT *30/36 + điểm ưu tiên (nếu có) 

Bảng điểm quy đổi chứng chỉ A – Level  

Chứng chỉ

Mức điểm

Điểm quy đổi

A+

97-100

10

A

93-96

10

A-

90-92

9,5

B+

87-89

9,2

B

83-86

9,0

B-

80-82

8,7

C+

77-79

8,5

C

73-76

8,2

C-

70-72

8,0

 + Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022 

b.3/ Phương thức 3: Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế 

-   Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương. 

-    Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: 

ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT x 3 + điểm ưu tiên (nếu có) Bảng điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế 

IELTS Academic

TOEFL iBT

TOEFL ITP

TOEIC

CAMBRIDGE

Điểm quy đổi

5.0

50

463

550

151

8,5

5.5

61

500

600

160

9,0

6.0

66

513

650

170

9,5

6.5

79

550

750

179

10

7.0

93

583

800

185

10

7.5

105

625

850

190

10

8.0

110

645

875

195

10

 - Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022 

b.4/ Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh là học sinh trường chuyên 

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, có điểm trung bình cộng của 3 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên. 

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: 

ĐXT = (Môn 1+Môn 2+Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) 

Trong đó: Môn1, Môn 2, Môn 3 lần lượt là điểm trung bình lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển 

+ Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022. 

                      Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực: 

a/ Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) 

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 đạt ngưỡng theo quy định của Học viện: đạt từ 75 điểm trở lên. 

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: 

ĐXT = Điểm ĐGNL *30/150 + điểm ưu tiên (nếu có) 

+ Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022. 

b/ Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD) 

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD)của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 tổ hợp K02 (NK1, NK2, NK3): Toán, Đọc hiểu và Tiếng Anh 

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: 

ĐXT = Điểm ĐGTD quy đổi theo thang 30 + điểm ưu tiên (nếu có) 

+ Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Dự kiến cuối Tháng 7/2022 theo Thông báo của Học viện. 

                      Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: 

a/ Phương thức 7: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 02 học kỳ lớp 11 và học kì 1 lớp 12 (3 học kỳ) đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên. 

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: 

ĐXT = (Môn 1+Môn 2+Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) 

Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành. 

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm tiếng Anh nhân hệ số 2  

+ Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022 

b/ Phương thức 8: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12 

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp 12 (02 học kỳ) đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên. 

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: 

ĐXT = (Môn 1+Môn 2+Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) 

Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành. 

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm tiếng Anh nhân hệ số 2 

+ Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 01/4/2022 – 12/07/2022 

Phương thức 9: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 

-   Xét tuyển theo thang điểm 30 với các tổ hợp: 09 tổ hợp (A00, A01, C00, C01, C02, D01, D07, D09, D10) theo từng mã ngành. 

-   Riêng ngành ngôn ngữ Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40; trong đó điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2. 

Ngành/ Chuyên ngành

Mã ngành

Môn xét tuyển

1.   Ngành Kinh tế gồm 4 chuyên ngành:

-  Đầu tư;

-  Kinh tế và Quản lý công;

-   Đấu thầu và quản lý dự án;

 

7310101

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)

2.   Ngành Kinh tế quốc tế gồm 2 chuyên ngành:

-  Kinh tế đối ngoại;

-  Thương mại quốc tế và Logistics.

 

7310106

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)

3.   Ngành Kinh tế phát triển gồm 2 chuyên ngành:

-  Kinh tế phát triển;

-  Kế hoạch phát triển.

 

7310105

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn (C02)

4.   Ngành Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành:

-  Quản trị doanh nghiệp;

-  Quản trị kinh doanh du lịch;

-   Quản trị Marketing.

 

7340101

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn (C01)

5.   Ngành Tài chính – Ngân hàng gồm 3 chuyên ngành:

-  Tài chính ;

-  Ngân hàng;

-  Thẩm định giá.

 

7340201

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)

 

6. Ngành Quản lý Nhà nước: chuyên ngành Quản lý công

 

7310205

1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) 3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09)

 

7. Ngành Luật Kinh tế: chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh

 

7380107

1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) 2/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Lịch sử Tiếng Anh (D09)

 

8. Ngành Kế toán: chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

 

7340301

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

 

 

4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý (C01)

9. Ngành Kinh tế số:

Chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh số

- Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh.

 

7340112

1/ Toán, Vật lý, Hóa học (A00) 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

4/ Toán, Ngữ văn, Vật lý (C01)

 

10. Ngôn ngữ Anh

- Chuyên ngành Tiếng Anh kinh tế và kinh doanh

 

7220201

1/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3/ Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10)

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)

- Thời gian nhận hồ sơ : Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

Chỉ tiêu tuyển sinh: 

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành; theo từng phương thức tuyển sinh. Chỉ tiêu của từng phương thức tuyển sinh nếu không tuyển đủ sẽ được chuyển sang tuyển sinh sang phương thức cuối cùng. 

4. Ngưỡng đầu vào

(1) Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/ Thành phố

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.

(2) Phương thức 2: Xét tuyển theo chứng chỉ năng lực quốc tế

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): SAT từ 1000 điểm trở lên hoặc ACT từ 25 điểm trở lên hoặc A-Level từ 70 điểm trở lên.

(3) Phương thức 3: Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

- Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương

(4) Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh là học sinh trường chuyên

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, có điểm trung bình cộng của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

(5) Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL)

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 đạt từ 75 điểm trở lên.

(6) Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD)

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 với tổ hợp K02 (NK1, NK2, NK3): Toán, Đọc hiểu và Tiếng Anh đạt ngưỡng theo quy định của Học viện

(7) Phương thức 7: Xét tuyển theo điểm TBC học tập THPT lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

+ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 02 học kỳ lớp 11 và học kì 1 lớp 12 (3 học kỳ) đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên.

(8) Phương thức 8: Xét tuyển theo điểm học tập THPT tổ hợp các môn lớp 12

+ + Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp 12 (02 học kỳ) đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên.

(9) Phương thức 9: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của Học viện ngay sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022.

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Học viện thực hiện xét tuyển theo ngành theo từng phương thức xét tuyển, không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

- Học viện không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT

6. Tổ chức tuyển sinh:

- Thời gian: Theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Học viện.

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng: Nhận hồ sơ trực
tuyến từ ngày 01/4/2022 – 12/7/2022. Dự kiến công bố kết quả xét tuyển trước ngày 20/7/2022.

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:

+ Giải Nhất HS giỏi Quốc gia: được cộng 3,0 (ba) điểm

+ Giải Nhì HS giỏi Quốc gia: được cộng 2,0 (hai) điểm

+ Giải Ba HS giỏi Quốc gia: được cộng 1,0 (một) điểm

+ Giải Khuyến khích HS giỏi Quốc gia: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.

8. Lệ phí xét tuyển:

- Lệ phí xét tuyển riêng: 25.000đ/thí sinh/nguyện vọng.

- Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

Học viện thu Học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập. Năm học 2022 – 2023, dự kiến học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 300.000 VNĐ/tín chỉ tương đương
10.000.000 VNĐ/năm học.

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo thông báo của Học viện và lịch tuyển sinh cung của Bộ GD&ĐT.

 Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Những vật dụng được mang vào và bị cấm vào phòng thi tốt nghiệp THPT 2025

    Thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh được mang vào những vật dụng nào và những vật dụng nào bị cấm mang vào phòng thi? Chi tiết cụ thể được Tuyensinh247 cập nhật bên dưới.

  • Cách tính điểm tốt nghiệp THPT 2025

    Trong quy chế thi THPT có hiệu lực từ năm 2025, điểm xét tốt nghiệp có những thay đổi lớn từ cách tính điểm trung bình kết quả học tập cho đến tăng tỉ lệ sử dụng điểm học bạ.

  • Bộ GD công bố Quy chế thi tốt nghiệp THPT 2025

    Quy chế thi tốt nghiệp THPT 2025 đã chính thức được Bộ GD công bố. Theo đó, nhiều điểm thay đổi so với năm trước: cách tính điểm tốt nghiệp, số buổi thi, ...

  • Danh sách trường công bố đề án tuyển sinh 2025 - Mới nhất

    Danh sách trường công bố thông tin tuyển sinh bao gồm phương án xét tuyển năm 2025, tổ hợp xét tuyển mới của các trường Đại học được 2K7 và phụ huynh vô cùng quan tâm. Đến ngày 24/12 đã có 33 trường công bố phương án tuyển sinh 2025. Xem chi tiết thông tin các trường phía dưới để có định hướng học tập cho thời gian tới.