Học viện Quân y tuyển sinh sau đại học năm 2016
Học viện Quân y thông báo tuyển sinh nghiên cứu sinh, cao học và chuyên khoa năm 2016 như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ DỰ KIẾN CHỈ TIÊU
1.1. Tuyển nghiên cứu sinh: dự kiến tuyển tới 100 nghiên cứu sinh
TT |
Chuyên ngành |
Mã số |
Số lượng tuyển |
TT |
Chuyên ngành |
Mã số |
Số lượng tuyển |
1 |
Mô phôi thai học |
62 72 01 03 |
01 |
15 |
Nội Tim mạch |
62 72 01 41 |
04 |
2 |
Giải phẫu người |
62 72 01 04 |
03 |
16 |
Nội Xương khớp |
62 72 01 42 |
02 |
3 |
Sinh lý học |
62 72 01 07 |
03 |
17 |
Nội Tiêu hoá |
62 72 01 43 |
03 |
4 |
Sinh lý bệnh |
62 72 01 08 |
03 |
18 |
Nội Hô hấp |
62 72 01 44 |
07 |
5 |
Dị ứng và Miễn dịch |
62 72 01 09 |
03 |
19 |
Nội Nội tiết |
62 72 01 45 |
02 |
6 |
Vi sinh y học |
62 72 01 15 |
04 |
20 |
Nội Thận-Tiết niệu |
62 72 01 46 |
06 |
7 |
Dịch tễ học |
62 72 01 17 |
03 |
21 |
Thần kinh |
62 72 01 47 |
03 |
8 |
Dược lý - Độc chất |
62 72 01 20 |
02 |
22 |
Tâm thần |
62 72 01 48 |
03 |
9 |
Ngoại Lồng ngực |
62 72 01 24 |
03 |
23 |
Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
62 72 01 53 |
01 |
10 |
Ngoại Tiêu hoá |
62 72 01 25 |
06 |
24 |
Sức khoẻ nghề nghiệp |
62 72 01 59 |
02 |
11 |
Ngoại Thận và Tiết niệu |
62 72 01 26 |
06 |
25 |
Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế |
62 72 01 64 |
09 |
12 |
Ngoại Thần kinh và Sọ não |
62 72 01 27 |
04 |
26 |
Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc |
62 72 04 02 |
02 |
13 |
Ngoại Bỏng |
62 72 01 28 |
04 |
27 |
Tổ chức quản lý dược |
62 72 04 12 |
02 |
14 |
Chấn thương chỉnh hình và tạo hình |
62 72 01 29 |
05 |
|
|
|
|
1.2. Tuyển cao học khoá 25 (Khoá học 2016-2018): dự kiến tuyển tới 200 học viên
STT |
Chuyên ngành |
Mã số |
Số lượng tuyển tới |
|
Nội khoa: - Nội Tim mạch, Thận, Khớp, Nội tiết - Nội Hô hấp - Nội Tiêu hoá - Thần kinh - Tâm thần - Da liễu - Hồi sức cấp cứu |
60 72 01 40 |
20-25 6-8 4-6 4-6 4-6 4-6 4-6 |
học viên học viên học viên học viên học viên học viên học viên |
|
Ngoại khoa: - Ngoại Tiêu hóa - Chấn thương chỉnh hình - Ngoại Lồng ngực - Ngoại Tiết niệu - Ngoại Thần kinh và sọ não - Ngoại Bỏng - Gây mê hồi sức |
60 72 01 23 |
8-10 5-7 4-6 6-8 6-8 6-8 10-12 |
học viên học viên học viên học viên học viên học viên học viên |
|
Y học chức năng: - Hóa sinh - Sinh lý học - Sinh lý bệnh - Dị ứng và Miễn dịch - Y sinh học di truyền |
60 72 01 06 |
8-10 2-4 2-4 2-4 2-4 |
học viên học viên học viên học viên học viên |
|
Y học hình thái: - Giải phẫu - Mô phôi thai học - Giải phẫu bệnh |
60 72 01 02 |
2-4 2-4 2-4 |
học viên học viên học viên |
|
Y học dự phòng: - Dịch tễ học - Sức khoẻ môi trường - Sức khoẻ nghề nghiệp |
60 72 01 63 |
4-6 4-6 4-6
|
học viên học viên học viên
|
|
Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
60 72 01 53 |
3-5 |
học viên |
|
Y tế công cộng |
60 72 03 01 |
8-10 |
học viên |
|
Vi sinh y học |
60 72 01 15 |
3-5 |
học viên |
|
Lý sinh y học (Y học hạt nhân) |
60 72 03 07 |
3-5 |
học viên |
|
|
Y học cổ truyền |
60 72 02 01 |
3-5 |
học viên |
|
Ký sinh trùng và Côn trùng y học |
60 72 01 16 |
3-5 |
học viên |
1.3. Tuyển chuyên khoa (Khoá học 2016-2018):
1.3.1 Chuyên khoa cấp I khóa 41: dự kiến tuyển tới 200 học viên
TT |
Chuyên ngành |
Số lượng tuyển |
TT |
Chuyên ngành |
Số lượng tuyển tới |
1 |
Nội khoa |
30-35 học viên |
11 |
Răng hàm mặt |
10-15 học viên |
2 |
Thần kinh |
4-6 học viên |
12 |
Gây mê hồi sức |
10-12 học viên |
3 |
Truyền nhiễm |
4-6 học viên |
13 |
Hóa sinh |
4-6 học viên |
4 |
Tâm thần |
4-6 học viên |
14 |
Huyết học truyền máu |
4-6 học viên |
5 |
Da liễu |
4-6 học viên |
15 |
Chẩn đoán hình ảnh |
10-15 học viên |
6 |
Y học cổ truyền |
8-10 học viên |
16 |
Y học hạt nhân |
4-6 học viên |
7 |
Hồi sức cấp cứu |
4-6 học viên |
17 |
Vật lý trị liệu và PHCN |
8-10 học viên |
8 |
Ngoại khoa |
30-35 học viên |
18 |
Dược |
3-5 học viên |
9 |
Nhãn khoa |
4-6 học viên |
19 |
Vệ sinh phòng dịch |
4-6 học viên |
10 |
Tai mũi họng |
10-12 học viên |
20 |
Sản khoa |
4-6 học viên |
1.3.2 Chuyên khoa cấp II khóa 31: dự kiến tuyển 100 học viên
TT |
Chuyên ngành |
Số lượng tuyển |
TT |
Chuyên ngành |
Số lượng tuyển tới |
1 |
Nội khoa |
12-15 học viên |
12 |
Gây mê hồi sức |
6-8 học viên |
2 |
Nội Tiêu hóa |
4-6 học viên |
13 |
Tai mũi họng |
3-5 học viên |
3 |
Thần kinh |
4-6 học viên |
14 |
Răng hàm mặt |
8-10 học viên |
4 |
Truyền nhiễm |
3-5 học viên |
15 |
Chẩn đoán hình ảnh |
8-10 học viên |
5 |
Tâm thần |
4-6 học viên |
16 |
Hóa sinh |
6-8 học viên |
6 |
Da liễu |
4-6 học viên |
17 |
Y học hạt nhân |
3-4 học viên |
7 |
Y học cổ truyền |
4-6 học viên |
18 |
Vật lý trị liệu và PHCN |
4-6 học viên |
8 |
Ngoại khoa |
12-15 học viên |
19 |
Huyết học truyền máu |
4-6 học viên |
9 |
Chấn thương chỉnh hình |
4-6 học viên |
20 |
Dược |
2-4 học viên |
10 |
Ngoại Bỏng |
4-6 học viên |
21 |
Vệ sinh phòng dịch |
4-6 học viên |
11 |
Nhãn khoa |
2-4 học viên |
|
|
|
II. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
2.1. Đối với nghiên cứu sinh:
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 4 năm đối với người có bằng Bác sĩ, Dược sĩ; 3 năm đối với người có bằng Thạc sĩ.
2.2. Đối với cao học, chuyên khoa I, II:
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm liên tục
III/ Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi:
- Thí sinh dự thi sau đại học phải có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan chủ quản đồng ý cho dự thi.
- Có đủ sức khoẻ học tập và nghiên cứu.
- Thí sinh dự xét tuyển nghiên cứu sinh và dự thi cao học phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung.
- Các văn bằng, chứng chỉ đào tạo ở nước ngoài phải được xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục Đào tạo.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
- Đối tượng và chính sách ưu tiên (áp dụng theo điều 9 chương 2 - Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.1. Dự thi nghiên cứu sinh:
- Văn bằng: tốt nghiệp cao học đúng chuyên ngành đăng ký dự xét tuyển hoặc tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung, hạng khá, giỏi, đúng ngành đăng ký dự xét tuyển.
- Thâm niên công tác: ít nhất hai năm (24 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
3.2. Dự thi cao học:
- Văn bằng: tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung đúng ngành hoặc ngành gần (đã được bổ sung kiến thức y học).
- Thâm niên công tác: ít nhất 18 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
3.3. Dự thi tuyển chuyên khoa:
3.3.1. Chuyên khoa cấp I:
- Văn bằng: tốt nghiệp đại học đúng ngành.
- Thâm niên công tác: ít nhất một năm (12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi) kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ định hướng (chuyên khoa sơ bộ) đối với các chuyên ngành: Răng hàm mặt, Tai mũi họng, Nhãn khoa.
3.3.2. Chuyên khoa cấp II:
- Văn bằng:
+ Tốt nghiệp đại học đúng ngành.
+ Tốt nghiệp Chuyên khoa cấp I hoặc Thạc sĩ đúng chuyên ngành.
- Thâm niên công tác: ít nhất 6 năm công tác trong chuyên ngành kể từ khi tốt nghiệp đại học (không tính thời gian học chuyên khoa cấp I) hoặc 6 năm công tác trong chuyên ngành kể từ khi tốt nghiệp Thạc sĩ.
IV. MÔN THI TUYỂN
4.1. Xét tuyển nghiên cứu sinh:
- Trình bày bài luận về dự định nghiên cứu.
4.2. Thi tuyển cao học:
- Môn cơ bản: Toán.
- Môn Y học cơ sở (xác định theo chuyên ngành).
- Môn Ngoại ngữ tương đương trình độ A2 theo năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho ViệtNamhoặc tương đương (thi 1 trong 3 thứ tiếng: Anh văn, Pháp văn, Trung văn).
4.3. Thi tuyển chuyên khoa:
- Chuyên khoa cấp I: Thi 2 môn
+ Môn Y học cơ sở (xác định theo chuyên ngành).
+ Môn chuyên ngành.
- Chuyên khoa cấp II: Thi 2 môn
+ Môn chuyên ngành.
+ Môn Ngoại ngữ: tương đương trình độ B1 theo năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho ViệtNamhoặc tương đương (thi 1 trong 3 thứ tiếng: Anh văn, Pháp văn, Trung văn).
V. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH
- Đơn xin dự xét tuyển NCS (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch (dán ảnh, đóng dấu giáp lai), có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị cử đi học.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ.
- Văn bằng:
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học chính quy tập trung và bảng điểm học đại học.
- Bản sao bằng thạc sĩ và bảng điểm cao học (nếu là thạc sĩ).
(Các bản sao văn bằng phải có xác nhận công chứng Nhà nước mới nhất).
- Văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ: người dự xét tuyển phải có một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau:
a) Bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.
b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
c) Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ B1, B2 theo khung châu Âu về ngoại ngữ (trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ):
- Chứng chỉ Tiếng Anh IELTS do British Council, IDP Australia vàUniversityofCambridgecấp.
- Chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL PBT; TOEFL ITP; TOEFL CBT; TOEFL iBT; chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC do các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS ủy quyền.
- Các chứng chỉ ngoại ngữ khác được quy định trong bảng tham chiếu chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ B1 nêu trong Phụ lục III - Thông tư 05/2012/TT/BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo do các cơ sở nước ngoài cấp.
- Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ B1, B2 theo Khung châu Âu do Hiệu trưởng các trường đại học được phép đào tạo trình độ đại học ngành ngoại ngữ tương ứng cấp.
- Quyết định hoặc công văn cử đi dự tuyển nghiên cứu sinh của cơ quan quản lý nhân sự có thẩm quyền.
- Quyết định tuyển dụng công chức; hoặc hợp đồng lao động đối với người đang làm hợp đồng (bệnh viện Nhà nước, bệnh viện tư nhân, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa được cấp giấy phép hành nghề).
- Bài luận về dự định nghiên cứu (theo mẫu).
- Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học (GS, PGS, TS) cùng chuyên ngành (theo mẫu). Những người viết thư giới thiệu phải có ít nhất 6 tháng đã cùng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh.
10. Bốn ảnh chân dung (kích thước 3´4 cm) để làm thẻ dự thi.
11. Bốn phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ (hai ghi tên và địa chỉ cơ quan, hai ghi họ tên và địa chỉ nhà riêng).
12. Các bài báo khoa học (bản gốc + bản phô tô) và các đề tài nghiên cứu khoa học (nếu có).
13. Các loại văn bằng, chứng chỉ gốc (để đối chiếu), nếu là văn bằng nước ngoài cấp phải có xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục và Đào tạo.
* Được sự chấp thuận của Bộ môn chủ quản theo chuyên ngành đăng ký dự tuyển (nếu đạt, đảm bảo có hướng đề tài nghiên cứu, khả năng về đội ngũ cán bộ Bộ môn giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu).
VI. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ THI TUYỂN CAO HỌC
- Đơn xin dự thi cao học (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch (dán ảnh, đóng dấu giáp lai), có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị cử đi học.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ.
- Văn bằng:
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
(Bản sao văn bằng phải có xác nhận công chứng Nhà nước mới nhất).
- Quyết định hoặc công văn cử đi dự tuyển cao học của cơ quan quản lý nhân sự có thẩm quyền.
- Quyết định tuyển dụng công chức; hoặc hợp đồng lao động đối với người đang làm hợp đồng (bệnh viện Nhà nước, bệnh viện tư nhân, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa được cấp giấy phép hành nghề).
- Bốn ảnh chân dung (kích thước 3´4 cm) để làm thẻ dự thi.
- Bốn phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ (hai ghi tên và địa chỉ cơ quan, hai ghi họ tên và địa chỉ nhà riêng).
- Các loại văn bằng, chứng chỉ gốc (để đối chiếu).
* Miễn thi Ngoại ngữ cho đối tượng đã có văn bằng theo quy định (Phụ lục II - Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
* Được sự chấp thuận của Bộ môn chủ quản theo chuyên ngành đăng ký dự thi (nếu đạt, đảm bảo có hướng đề tài nghiên cứu, khả năng về đội ngũ cán bộ Bộ môn giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu).
VII. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ THI TUYỂN CHUYÊN KHOA
- Đơn xin dự thi (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch (dán ảnh, đóng dấu giáp lai), có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị cử đi học.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ.
- Văn bằng:
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I và hoặc bằng Thạc sĩ (đối với người dự thi CKII).
+ Chứng chỉ định hướng (chuyên khoa sơ bộ) đối với các chuyên ngành: Răng hàm mặt, Tai mũi họng, Nhãn khoa (đối với người dự thi CKI).
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
(Các bản sao văn bằng, chứng chỉ phải có xác nhận công chứng Nhà nước mới nhất)
- Quyết định hoặc công văn cử đi dự tuyển chuyên khoa của cơ quan quản lý nhân sự có thẩm quyền.
- Quyết định tuyển dụng công chức; hoặc hợp đồng lao động đối với người đang làm hợp đồng (bệnh viện Nhà nước, bệnh viện tư nhân, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa được cấp giấy phép hành nghề).
- Bốn ảnh chân dung (kích thước 3x4 cm);
- Bốn phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ (hai phong bì ghi tên, địa chỉ cơ quan, hai phong bì ghi tên và địa chỉ nhà riêng).
- Các loại văn bằng, chứng chỉ gốc (để đối chiếu).
* Đối với thí sinh dự thi chuyên khoa 2: Được sự chấp thuận của Bộ môn chủ quản theo chuyên ngành đăng ký dự thi (hướng đề tài dự định nghiên cứu, khả năng về đội ngũ cán bộ giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu).
* Miễn thi ngoại ngữ cho thí sinh dự thi chuyên khoa 2 có thời gian công tác 03 năm trở lên liên tục tại các khu vực (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành) gồm:
- Thí sinh đang công tác tại khu vực 1 (KV1).
- Thí sinh không phải người dân tộc Kinh, công tác tại khu vực 2 nông thôn (KV2-NT).
VIII. LỆ PHÍ
- Nhận và xử lý hồ sơ:
- Cao học, chuyên khoa 1, 2: 60.000 đồng (sáu mươi nghìn đồng).
- Nghiên cứu sinh: 200.000 (hai trăm ngàn đồng)
- Ôn tập dự khoá: 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)/01 môn thi.
- Thi tuyển: 120.000 đồng (một trăm hai mươi nghìn đồng)/01 môn thi.
- Thi bài luận về dự định nghiên cứu: 2.000.000 đồng (hai triệu đồng).
* Lệ phí thu một lần khi nộp hồ sơ. Thí sinh không đủ tiêu chuẩn dự tuyển không được hoàn trả hồ sơ và lệ phí tuyển sinh.
IX. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ
- Hồ sơ nộp trực tiếp về Phòng Sau đại học - Học viện Quân y.
- Nhận hồ sơ dự thi cao học, chuyên khoa 1, chuyên khoa 2 từ ngày 11/01/2016 đến ngày 15/3/2015.
- Nhận hồ sơ dự xét tuyển nghiên cứu sinh từ 11/01/2016 đến ngày 31/3/2016.
- Không chấp nhận bổ sung hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ sau khi thi.
X. THỜI GIAN ÔN TẬP DỰ KHOÁ VÀ THI TUYỂN
10.1. Cao học, chuyên khoa I, II
- Ôn tập dự khoá từ ngày 01/3/2016 đến ngày 08/5/2016.
- Tập trung thí sinh dự thi cao học, chuyên khoa để phổ biến quy chế thi, phát thẻ dự thi: 8h00 ngày 14/5/2016 (Tại Hội trường A - Giảng đường Trung tâm).
- Thi tuyển trong hai ngày 14/5/2016 và 15/5/2016.
10.2. Nghiên cứu sinh
- Tập trung thí sinh dự xét tuyển nghiên cứu sinh để phổ biến quy chế thi, phát thẻ dự thi: 8h30 ngày 20/5/2016 (Tại Phòng Bảo vệ luận án số 2-Nhà Thư viện-Học viện Quân y)
- Trình bày bài luận về dự định nghiên cứu từ ngày 30/5/2016 đến ngày 03/6/2016.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:
Phòng Sau đại học - Học viện Quân y (Số 160 Phùng Hưng - Hà Đông - Hà Nội).
Điện thoại: 04.36884605; 0988762962 (Đ/c Đông); Fax: 04.36880080.
Email: : tongdong23@yahoo.com.vn
Website: http://vmmu.edu.vn
Theo thethaohangngay
NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247!
Nếu em đang:
- Mong muốn bứt phá điểm số học tập nhanh chóng
- Tìm kiếm một lộ trình học tập để luyện thi: TN THPT, ĐGNL, ĐGTD, Vào lớp 10
- Được học tập với Top giáo viên hàng đầu cả nước
Tuyensinh247 giúp em:
- Đạt mục tiêu điểm số chỉ sau 3 tháng học tập với Top giáo viên giỏi
- Học tập với chi phí tiết kiệm, đầy đủ theo ba đầu sách
- Luyện thi bám sát cấu trúc từng kì thi theo định hướng của BGD&ĐT
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY