Năm 2022, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 1.680 chỉ tiêu đại học chính quy cho 31 ngành/chương trình đào tạo với 05 phương thức xét tuyển.
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
Năm 2022, Trường ĐHKHXH&NV – ĐHQGHN tuyển sinh theo 05 phương thức xét tuyển:
(1) Phương thức 1 (mã phương thức: 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT (gồm cả đối tượng là học sinh dự bị đại học dân tộc và người nước ngoài);
(2) Phương thức 2 (mã phương thức: 303): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
(3) Phương thức 3 (mã phương thức: 401): Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức;
(4) Phương thức 4 (mã phương thức: 409): Xét tuyển chứng chỉ quốc tế;
(5) Phương thức 5 (mã phương thức: 100): Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
Đại học |
QHX01 |
Báo chí |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
2 |
Đại học |
QHX40 |
Báo chí * (CTĐT CLC) |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
3 |
Đại học |
QHX02 |
Chính trị học |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
4 |
Đại học |
QHX03 |
Công tác xã hội |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
5 |
Đại học |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
40 |
A01 |
|
- |
|
D01 |
|
D78 |
|
6 |
Đại học |
QHX05 |
Đông phương học |
55 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
7 |
Đại học |
QHX26 |
Hàn Quốc học |
50 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, DD2 |
|
D78 |
|
8 |
Đại học |
QHX06 |
Hán Nôm |
30 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
9 |
Đại học |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
50 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
10 |
Đại học |
QHX41 |
Khoa học quản lý * (CTĐT CLC) |
50 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
11 |
Đại học |
QHX08 |
Lịch sử |
65 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
12 |
Đại học |
QHX09 |
Lưu trữ học |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
13 |
Đại học |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
50 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
14 |
Đại học |
QHX11 |
Nhân học |
45 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
|||||
15 |
Đại học |
QHX12 |
Nhật Bản học |
50 |
- |
|
- |
|
D01, D06 |
|
D78 |
|
16 |
Đại học |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
60 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
17 |
Đại học |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
45 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
18 |
Đại học |
QHX42 |
Quản lý thông tin * (CTĐT CLC) |
45 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
19 |
Đại học |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
70 |
A01 |
|
- |
|
D01 |
|
D78 |
|
20 |
Đại học |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
65 |
A01 |
|
- |
|
D01 |
|
D78 |
|
21 |
Đại học |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
65 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
22 |
Đại học |
QHX18 |
Quốc tế học |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
23 |
Đại học |
QHX43 |
Quốc tế học * (CTĐT CLC) |
55 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
24 |
Đại học |
QHX19 |
Tâm lý học |
85 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
25 |
Đại học |
QHX20 |
Thông tin - Thư viện |
45 |
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
D78 |
|
26 |
Đại học |
QHX21 |
Tôn giáo học |
45 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
27 |
Đại học |
QHX22 |
Triết học |
45 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
28 |
Đại học |
QHX27 |
Văn hóa học |
45 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
29 |
Đại học |
QHX23 |
Văn học |
70 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
30 |
Đại học |
QHX24 |
Việt Nam học |
60 |
- |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
31 |
Đại học |
QHX25 |
Xã hội học |
65 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D04 |
|
D78, D83 |
|
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 – Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung; DD2 - Ngữ văn, Toán học, Tiếng Hàn
5. Ngưỡng đầu vào:
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, Trường ĐHKHXH&NV quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển;
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí - QHX40, Khoa học quản lý - QHX41, Quản lý thông tin - QHX42, Quốc tế học - QHX43): Kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
g) Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
h) Xét tuyển kết hợp: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển như sau:
TT |
Mã trường |
Tên ngành |
Mã ngành |
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển |
|||||
PT:301 |
PT:303 |
PT:401 |
PT:409 |
PT:100 |
Tổng |
||||
1 |
QHX |
Báo chí |
QHX01 |
6 |
6 |
11 |
7 |
25 |
55 |
2 |
QHX |
Báo chí * (CTĐT TT23) |
QHX40 |
6 |
6 |
11 |
7 |
25 |
55 |
3 |
QHX |
Chính trị học |
QHX02 |
5 |
4 |
11 |
4 |
31 |
55 |
4 |
QHX |
Công tác xã hội |
QHX03 |
5 |
4 |
11 |
5 |
30 |
55 |
5 |
QHX |
Đông Nam Á học |
QHX04 |
4 |
4 |
8 |
4 |
20 |
40 |
6 |
QHX |
Đông phương học |
QHX05 |
6 |
6 |
11 |
7 |
25 |
55 |
7 |
QHX |
Hàn Quốc học |
QHX26 |
5 |
5 |
10 |
6 |
24 |
50 |
TT |
Mã trường |
Tên ngành |
Mã ngành |
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển |
|||||
PT:301 |
PT:303 |
PT:401 |
PT:409 |
PT:100 |
Tổng |
||||
8 |
QHX |
Hán Nôm |
QHX06 |
3 |
3 |
6 |
3 |
15 |
30 |
9 |
QHX |
Khoa học quản lý |
QHX07 |
5 |
5 |
10 |
5 |
25 |
50 |
10 |
QHX |
Khoa học quản lý* (CTĐT TT23) |
QHX41 |
5 |
5 |
10 |
5 |
25 |
50 |
11 |
QHX |
Lịch sử |
QHX08 |
6 |
7 |
14 |
5 |
33 |
65 |
12 |
QHX |
Lưu trữ học |
QHX09 |
5 |
5 |
10 |
4 |
31 |
55 |
13 |
QHX |
Ngôn ngữ học |
QHX10 |
5 |
5 |
10 |
5 |
25 |
50 |
14 |
QHX |
Nhân học |
QHX11 |
3 |
4 |
9 |
4 |
25 |
45 |
15 |
QHX |
Nhật Bản học |
QHX12 |
5 |
5 |
10 |
7 |
23 |
50 |
16 |
QHX |
Quan hệ công chúng |
QHX13 |
7 |
7 |
12 |
7 |
27 |
60 |
17 |
QHX |
Quản lý thông tin |
QHX14 |
4 |
4 |
9 |
4 |
24 |
45 |
18 |
QHX |
Quản lý thông tin * (CTĐT TT23) |
QHX42 |
4 |
4 |
9 |
4 |
24 |
45 |
19 |
QHX |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
QHX15 |
7 |
8 |
14 |
9 |
32 |
70 |
20 |
QHX |
Quản trị khách sạn |
QHX16 |
7 |
7 |
13 |
8 |
30 |
65 |
21 |
QHX |
Quản trị văn phòng |
QHX17 |
8 |
7 |
13 |
6 |
31 |
65 |
22 |
QHX |
Quốc tế học |
QHX18 |
6 |
6 |
11 |
7 |
25 |
55 |
23 |
QHX |
Quốc tế học * (CTĐT CLC) |
QHX43 |
6 |
6 |
11 |
7 |
25 |
55 |
24 |
QHX |
Tâm lý học |
QHX19 |
9 |
9 |
17 |
9 |
41 |
85 |
25 |
QHX |
Thông tin - Thư viện |
QHX20 |
4 |
4 |
9 |
4 |
24 |
45 |
26 |
QHX |
Tôn giáo học |
QHX21 |
4 |
4 |
9 |
3 |
25 |
45 |
27 |
QHX |
Triết học |
QHX22 |
4 |
4 |
9 |
3 |
25 |
45 |
28 |
QHX |
Văn hóa học |
QHX27 |
4 |
4 |
9 |
4 |
24 |
45 |
29 |
QHX |
Văn học |
QHX23 |
7 |
7 |
14 |
5 |
37 |
70 |
30 |
QHX |
Việt Nam học |
QHX24 |
6 |
7 |
12 |
5 |
30 |
60 |
31 |
QHX |
Xã hội học |
QHX25 |
7 |
6 |
13 |
5 |
34 |
65 |
Tổng cộng: |
|
168 |
168 |
336 |
168 |
840 |
1.680 |
Ghi chú: Trong trường hợp các phương thức không tuyển sinh hết chỉ tiêu, chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/CTĐT.
- Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD-ĐT.
a) Thời gian xét tuyển đợt 1:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thuộc các mã phương thức xét tuyển 301, 303, 401, 409 (xem thông tin chi tiết tại website: https://tuyensinh.ussh.edu.vn/):
+ Trước 17h00 ngày 15/7/2022, thí sinh đăng ký xét tuyển theo thông báo và hướng dẫn của Trường ĐHKHXH&NV.
+ Thí sinh là học sinh dự bị đại học dân tộc thực hiện đăng ký theo kế hoạch và hướng dẫn của trường đào tạo dự bị đại học dân tộc.
+ Thí sinh là người nước ngoài thực hiện đăng ký theo quy định và hướng dẫn riêng của ĐHQGHN và Trường ĐHKHXH&NV.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thuộc mã phương thức 100: Thực hiện đăng ký xét tuyển và xét tuyển theo quy định, kế hoạch tuyển sinh đại học năm 2022 của Bộ GD-ĐT.
b) Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Xét tuyển như Đợt 1, quy định xét tuyển cụ thể của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website tuyển sinh của Nhà trường.
Chính sách ưu tiên (thí sinh xem hướng dẫn chi tiết về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn)
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Xét tuyển thẳng:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức);
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Thí sinh là học sinh dự bị đại học dân tộc được các trường đào tạo dự bị đại học dân tộc gửi hồ sơ về Trường ĐHKHXH&NV.
b) Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN:
Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHXH&NV nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
Lưu ý: Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.
Học sinh THPT trên toàn quốc được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của ĐHQGHN phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng tiêu chí a, c Mục 1.8.3.1.
Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, quy định và hướng dẫn của ĐHQGHN và Trường ĐHKHXH&NV.
Trường ĐHKHXH&NV áp dụng mức học phí năm học 2022 – 2023 như sau:
a) Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ các chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng ở mục c): 1.200.000đ/tháng (12.000.000đ/năm), tương đương 320.000đ/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).
c) Các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng:
TT |
Tên ngành/CTĐT |
Loại CTĐT |
Mức học phí (đ/năm) |
Hỗ trợ học phí trong năm học 2022-2023 |
Học bổng khuyến khích của Nhà trường |
1. |
Tâm lý học |
Chuẩn |
30.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
2. |
Quốc tế học |
Chuẩn |
30.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
3. |
Văn học |
Chuẩn |
20.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
4. |
Xã hội học |
Chuẩn |
20.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
5. |
Việt Nam học |
Chuẩn |
20.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
6. |
Lịch sử |
Chuẩn |
16.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
7. |
Chính trị học |
Chuẩn |
16.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
8. |
Lưu trữ học |
Chuẩn |
16.000.000 |
Giảm 20% |
1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí |
(Thí sinh cập nhật thông tin học phí trên website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn)
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.
a) Về định hướng chuyên ngành:
- Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên.
- Các ngành/chương trình đào tạo có định hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo):
TT |
Tên ngành |
Các định hướng chuyên ngành |
1 |
Báo chí (CTĐT chuẩn) |
Báo in - Báo điện tử; Phát thanh - Truyền hình; Quan hệ Công chúng - Quảng cáo. |
2 |
Báo chí (CTĐT chất lượng cao) |
Báo chí; Truyền thông đa phương tiện; Quan hệ Công chúng – Quảng cáo; Quản trị Truyền thông. |
3 |
Khoa học quản lý (CTĐT chuẩn) |
Quản lý hành chính cấp cơ sở; Quản lý nguồn nhân lực; Chính sách xã hội; Quản lý sở hữu trí tuệ; Quản lý Khoa học & Công nghệ; Văn hóa và đạo đức quản lý. |
4 |
Lịch sử |
Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Thế giới; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn hóa học và Lịch sử Văn hóa Việt Nam; Khảo cổ học; Lịch sử Đô thị. |
5 |
Quản lý thông tin (CTĐT chất lượng cao) |
Quản lý thông tin - Kinh doanh và Quản lý; Quản trị thông tin: Công nghệ nội dung và Truyền thông. |
6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị lữ hành; Quản trị sự kiện. |
7 |
Quốc tế học (CTĐT chuẩn) |
Quan hệ quốc tế; Châu Mỹ học; Châu Âu học; Nghiên cứu phát triển quốc tế. |
8 |
Tâm lý học |
Tâm lý học xã hội; Tâm lý học Quản lý - Kinh doanh; Tâm lý học lâm sàng; và Tâm lý học tham vấn. |
9 |
Triết học |
Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông; Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây; Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Mỹ học – Đạo đức học; Logic học. |
10 |
Văn học |
Folklore và văn hóa đại chúng; Văn học Việt Nam; Văn học nước ngoài; Lý luận Văn học – Nghệ thuật. |
b) Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
- Ngành Báo chí, ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng, ngành Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXH&NV.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.
- Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học. (không trái các quy định hiện hành).
Tài chính:
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 230 tỷ
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 18.300.000đ/sinh viên.
Theo TTHN
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.