Năm 2022, trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh theo 6 phương thức trường dành 10% xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Bách khoa HN.
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển thẳng (Dự kiến 10% chỉ tiêu)
a) Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT;
b) Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau:
Ưu tiên 1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên.
Ưu tiên 4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80
(thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/08/2022).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ ưu tiên 1 lần lượt đến ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh đáp ứng điều kiện ưu tiên 1, ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 vượt quá chỉ tiêu thì điều kiện bổ sung xét theo tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên, nếu có) của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi tại mục 4.
3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Dự kiến 50% chỉ tiêu).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, từng tổ hợp. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)
3.3. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT (Dự kiến 20% chỉ tiêu)
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm khá và học lực lớp 12 đạt loại Giỏi. Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất được quy định chi tiết tại mục 8;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm xét tuyển (TĐXT) của điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành tại mục 4 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
+ Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành, tổ hợp xét tuyển (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).
+ Cách tính điểm xét tuyển:
TĐXT = [ĐCN Môn 1+ ĐCN Môn 2+ ĐCN Môn 3]+ ĐƯT (nếu có)
ĐƯT=[ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]
Trong đó, TĐXT: Tổng điểm xét tuyển, ĐCN: Điểm cả năm, ĐƯT: Điểm ưu tiên.
3.4. Xét tuyển kết hợp (Dự kiến 10% chỉ tiêu)
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = [ĐTB lớp 12 + ĐT môn 1+ ĐT môn 2]+ ĐƯT (nếu có)
ĐƯT =[ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]
Trong đó, ĐT môn: Điểm thi môn; ĐTB: Điểm TB, ĐƯT: Điểm ưu tiên.
3.5. Đối với các ngành năng khiếu (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc bài thiễmôn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
3.6. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022 (Dự kiến 10% chỉ tiêu)
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022: 6.200 chỉ tiêu, trong đó có 700 chỉ tiêu đào tạo văn bằng 2 đại học chính quy.
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Các tổ hợp môn xét tuyển |
|||
1 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
35 |
C00 |
D66 |
C19 |
C20 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
200 |
M00 |
M01 |
M10 |
M13 |
3 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
30 |
C00 |
D01 |
A00 |
C19 |
4 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
30 |
T00 |
T01 |
T02 |
T05 |
5 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
350 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
6 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
50 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
7 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
35 |
C00 |
C04 |
C20 |
D15 |
8 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
45 |
A00 |
B00 |
D07 |
C02 |
9 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
30 |
C00 |
C19 |
C20 |
D14 |
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
70 |
C00 |
D01 |
D15 |
C20 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
25 |
A02 |
B00 |
B02 |
B08 |
12 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
200 |
D01 |
D14 |
D15 |
A01 |
13 |
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) |
7140231C |
30 |
D01 |
D14 |
D15 |
D66 |
14 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
30 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
15 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
70 |
A00 |
A01 |
B00 |
D01 |
16 |
Sư phạm Toán học chất lượng cao |
7140209C |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D01 |
17 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
18 |
Kế toán |
7340301 |
500 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
19 |
Luật |
7380101 |
200 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
20 |
Luật kinh tế |
7380107 |
150 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
21 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
400 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
22 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
7340101C |
30 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
23 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
150 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
24 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
25 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
50 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
26 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
50 |
B00 |
B02 |
B04 |
B08 |
27 |
Khoa học dữ liệu và thống kê |
7460202 |
50 |
A00 |
A01 |
B00 |
D01 |
28 |
Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y) |
7620105 |
60 |
A00 |
B00 |
D01 |
B08 |
29 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
100 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
30 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
50 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
31 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
150 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
32 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
300 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
33 |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
7480201C |
35 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
34 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
50 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
35 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
100 |
A00 |
B00 |
A01 |
D07 |
36 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
50 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
37 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520226 |
100 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
38 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
70 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
39 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
150 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
40 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
100 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
41 |
Nông học |
7620109 |
80 |
A00 |
B00 |
D01 |
B08 |
42 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
100 |
A00 |
B00 |
D01 |
B08 |
43 |
Điều dưỡng |
7720301 |
150 |
B00 |
C08 |
D08 |
D13 |
44 |
Báo chí |
7320101 |
100 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
45 |
Chính trị học |
7310201 |
50 |
C00 |
D01 |
C19 |
A01 |
46 |
Công tác xã hội |
7760101 |
80 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
47 |
Du lịch |
7810101 |
150 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
48 |
Kinh tế |
7310101 |
100 |
A00 |
A01 |
D01 |
B00 |
49 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
200 |
D01 |
D14 |
D15 |
A01 |
50 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
50 |
A00 |
B00 |
D01 |
B08 |
51 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
50 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
52 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
50 |
A00 |
B00 |
D01 |
B08 |
53 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
50 |
C00 |
D01 |
A00 |
A01 |
54 |
Kỹ thuật điện tử và tin học |
7520210 |
50 |
A00 |
B00 |
D01 |
A01 |
|
Tổng: |
|
5.500 |
|
|
|
|
Các tổ hợp xét tuyển:
- Tổ hợp nhóm A: A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
- Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học, Sinh học; B02: Toán, Sinh học, Địa lý; B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân; B08: Toán, Sinh học, tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.
- Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M10: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.
- Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.
4.2 Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao
Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao thu học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng không thu học phí.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
5.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, thí sinh cần phải đạt điểm tổng kết môn tiếng Anh của năm lớp 12 đạt 6.5 điểm trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tại mục 4.1 tối thiểu là 8,0 trở lên; học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12
tại mục 4.1 tối thiểu là 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên.
5.2. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT kết hợp thi năng khiếu đối với ngành GDTC
Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1 đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12) tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
5.3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Trường Đại học Vinh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT của các thí sinh. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe: Căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả kỳ thi THPT và xét tuyển sử dụng kết quả học tập, thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên.
5.4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5.5 Phương thức tuyển thẳng: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định chi tiết tại mục 8.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ trong xét tuyển...
- Mã trường: TDV
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 4.1.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại mục 8 và sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội: 10-20% chỉ tiêu.
- Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi THPT năm 2022: 50-60% chỉ tiêu.
- Xét tuyển kết quả học tập THPT: 30-40% chỉ tiêu.
- Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển: 20% chỉ tiêu.
- Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo
Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh.
Nguyên tắc xét tuyển
- Sử dụng kết quả của kỳ thi THPT thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Sử dụng kết quả học tập THPT thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại mục 8 và sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia Hà Nội; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Ghi chú: Ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2.
Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành: Giáo dục Mầm non - Mã ngành: 7140201
Giáo dục Thể chất - Mã ngành: 7140206
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
+ Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp xét tuyển.
+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình,
tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.
+ Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm: Hát; Đọc - kể diễn cảm).
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Sử dụng kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.
+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình,
tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam cao
1,65m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên.
+ Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy
luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m).
- Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ thi năng khiếu:
+ Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website
+ Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường
+ Thời gian nộp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 15/5/2022 đến ngày 30/6/2022 (theo
lịch Bộ GD&ĐT)
+ Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh; Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0238.898 8989
- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022.
7.4 Xét tuyển
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT của Bộ GD&ĐT theo
lịch chung của Bộ.
+ Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
+ Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn/
+ Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh về (Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989).
+ Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu kèm theo); Bằng tốt nghiệp THPT, Học bạ (bản sao có công chứng); 02 ảnh cỡ 4 x 6cm (mặt sau có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh), 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, điện thoại liên hệ.
+ Thời gian: Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 20/7/2022 và các đợt bổ sung.
+ Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT (thu lệ phí xét tuyển khi làm thủ tục nhập học).
- Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.