Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 bao gồm 25 nhóm ngành đào tạo theo 03 phương thức: xét tuyển thẳng; xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT); xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam - mã trường HVN
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN
1. Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT.
2. Nhóm ngành/ngành xét tuyển
Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành bao gồm 48 ngành với 74 chuyên ngành đào tạo. Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.
Mã nhóm - Tên nhóm ngành |
Tên ngành |
Tên chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
HVN01 – Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Công nghệ |
- Sư phạm Công nghệ |
A00, A01, B00, D01 |
HVN02 – Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật |
- Bảo vệ thực vật |
A00, B00, B08, D01 |
Khoa học cây trồng |
- Khoa học cây trồng - Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Chọn giống cây trồng - Khoa học cây dược liệu |
||
Nông nghiệp |
- Nông học - Khuyến nông |
||
HVN03 – Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi |
- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi - Khoa học vật nuôi |
A00, A01, B00, D01
|
Chăn nuôi thú y |
- Chăn nuôi thú y |
||
HVN04 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật điện |
- Hệ thống điện - Điện công nghiệp |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||
HVN05 – Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
- Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí |
- Cơ khí nông nghiệp - Cơ khí thực phẩm - Cơ khí chế tạo máy |
||
HVN06 – Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
- Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che - Thiết kế và tạo dựng cảnh quan - Marketing và thương mại - Nông nghiệp đô thị |
A00, A09, B00, C20 |
HVN07 – Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh dược |
- Công nghệ sinh dược |
A00, B00, B08, D01 |
Công nghệ sinh học |
- Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu |
||
HVN08 – Công nghệ thông tin và truyền thông số |
Công nghệ thông tin |
- Công nghệ thông tin |
A00, A01, A09, D01 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
- Mạng máy tính - Truyền thông |
||
HVN09 – Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm |
- Công nghệ thực phẩm - Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
- Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
||
Công nghệ sau thu hoạch |
- Công nghệ sau thu hoạch |
||
HVN10 – Kế toán – Tài chính |
Kế toán |
- Kế toán kiểm toán |
A00, A09, C20, D01 |
Tài chính - Ngân hàng |
- Tài chính - Ngân hàng |
||
HVN11 – Khoa học đất
|
Khoa học đất |
- Khoa học đất |
A00, B00, B08, D07 |
HVN12 – Kinh tế và quản lý |
Kinh tế |
- Kinh tế |
A00, C04, D01, D10 |
Kinh tế đầu tư |
- Kinh tế đầu tư |
||
Kinh tế tài chính |
- Kinh tế tài chính - Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University) |
||
Kinh tế số |
- Kinh tế và kinh doanh số |
||
Quản lý kinh tế |
- Quản lý kinh tế |
||
HVN13 – Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp |
- Kinh tế nông nghiệp - Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường |
A00, B00, D01, D10 |
HVN14 – Luật |
Luật |
- Luật kinh tế |
A00, C00, C20, D01 |
HVN15 – Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường |
- Khoa học môi trường |
A00, B00, D01, D07 |
HVN16 – Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, D01, D07 |
HVN17 – Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh |
- Ngôn ngữ Anh |
D01, D07, D14, D15 |
HVN18 – Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao |
- Nông nghiệp công nghệ cao |
A00, B00, B08, D01 |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý bất động sản |
- Quản lý bất động sản |
A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai |
- Quản lý đất đai |
||
Quản lý tài nguyên và môi trường |
- Quản lý tài nguyên và môi trường |
||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản lý và phát triển du lịch |
- Quản lý và phát triển du lịch |
A00, A09, C20, D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
- Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
||
Thương mại điện tử |
- Thương mại điện tử |
||
Quản trị kinh doanh |
- Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng Tiếng Anh) - Quản trị marketing |
||
HVN21 - Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
- Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A09, C20, D01 |
HVN22 – Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy |
A00, A01, B00, D01
|
HVN23 – Thú y |
Thú y |
- Thú y |
A00, A01, B00, D01 |
HVN24 – Thủy sản |
Bệnh học thủy sản |
- Bệnh học thủy sản |
A00, B00, D01, D07 |
Nuôi trồng thủy sản |
- Nuôi trồng thủy sản |
||
HVN25 – Xã hội học |
Xã hội học |
- Xã hội học |
A00, C00, C20, D01 |
Tổng |
Ghi chú:
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
B08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
A09 |
Toán, Địa lí, Giáo dục công dân |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
C04 |
Ngữ văn, toán, Địa lí |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
C20 |
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố được tuyển thẳng vào:
a) Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).
b) Chương trình Anh quốc: Do Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.
c) Chương trình New Zealand: Do Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế - Tài chính.
(3) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(4) Học lực đạt loại giỏi từ 4 học kỳ trở lên trong chương trình học THPT.
(5) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tại các trường THPT, trường chuyên, năng khiếu (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
* Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
* Điểm ưu tiên:
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
Thí sinh đã trúng tuyển vào nhóm ngành sẽ quyết định lựa chọn ngành hoặc chương trình đào tạo như sau:
(1) Chọn một trong các chương trình: a) Chương trình quốc tế (đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh; b) Chương trình Anh Quốc (ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm); c) Chương trình New Zealand (ngành Kinh tế tài chính) ngay khi đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (tuyển thẳng) hoặc sau khi xác nhận nhập học/nhập học theo Phương thức 2 (xét học bạ) hoặc Phương thức 3 (xét điểm thi tốt nghiệp THPT);
(2) Chọn ngành đào tạo trong nhóm ngành trúng tuyển theo nhu cầu, sở thích khi làm thủ tục xác nhận nhập học/nhập học;
(3) Chọn chuyên ngành đào tạo trong ngành đã nhập học sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo quy định của Học viện;
(4) Chọn chương trình bằng kép để được cấp 2 bằng đại học khi tốt nghiệp sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo thông báo của Học viện;
(5) Chọn theo học các chương trình đào tạo tích hợp của các tập đoàn, doanh nghiệp.
3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2022.
* Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
Theo TTHN
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.