Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) thông báo tổ chức tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2015.
Các chuyên ngành đào tạo sau đại học Khoa học xã hội và nhân văn HN năm 2015:
TT | Tên chuyên ngành | Mã số |
I. Đào tạo cao học | ||
1 | Lí luận văn học | 60 22 01 20 |
2 | Văn học Việt Nam | 60 22 01 21 |
3 | Văn học nước ngoài | 60 22 02 45 |
4 | Văn học dân gian | 60 22 01 25 |
5 | Hán – Nôm | 60 22 01 04 |
6 | Ngôn ngữ học | 60 22 02 40 |
7 | Lịch sử thế giới | 60 22 03 11 |
8 | Lịch sử Việt Nam | 60 22 03 13 |
9 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 60 22 03 15 |
10 | Lịch sử sử học và sử liệu học | 60 22 03 16 |
11 | Khảo cổ học | 60 22 03 17 |
12 | Nhân học | 60 31 03 02 |
13 | Triết học | 60 22 03 01 |
14 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 60 22 03 08 |
15 | Tôn giáo học | 60 22 90 01 |
16 | Xã hội học | 60 31 03 01 |
17 | Báo chí học | 60 32 01 01 |
18 | Lưu trữ học | 60 32 03 01 |
19 | Tâm lí học | 60 31 04 01 |
20 | Quản lí khoa học và công nghệ | 60 34 04 12 |
21 | Châu Á học | 60 31 06 01 |
22 | Du lịch | Đào tạo thí điểm |
23 | Quan hệ quốc tế | 60 31 02 06 |
24 | Chính trị học | 60 31 02 01 |
25 | Hồ Chí Minh học | 60 31 02 04 |
26 | Khoa học thông tin-thư viện | 60 32 02 03 |
TT | Tên chuyên ngành | Mã số |
27 | Khoa học quản lí | Đào tạo thí điểm |
28 | Công tác xã hội | 60 90 01 01 |
29 | Lí luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình | 60 21 02 31 |
30 | Lịch sử văn hoá Việt Nam | Đào tạo thí điểm |
31 | Việt Nam học | 60 22 01 13 |
II. Đào tạo NCS | ||
1 | Lí luận văn học | 62 22 01 20 |
2 | Văn học Việt Nam | 62 22 01 21 |
3 | Văn học dân gian | 62 22 01 25 |
4 | Văn học nước ngoài | 62 22 02 45 |
5 | Ngôn ngữ học | 62 22 02 40 |
6 | Ngôn ngữ Việt Nam | 62 22 01 02 |
7 | Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam | 62 22 01 09 |
8 | Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu | 62 22 02 41 |
9 | Lịch sử thế giới | 62 22 03 11 |
10 | Lịch sử Việt Nam | 62 22 03 13 |
11 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 62 22 03 15 |
12 | Lịch sử sử học và sử liệu học | 62 22 03 16 |
13 | Khảo cổ học | 62 22 03 17 |
14 | Nhân học | 62 31 03 02 |
15 | CNDVBC và CNDVLS | 62 22 03 02 |
16 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 62 22 03 08 |
17 | Xã hội học | 62 31 03 01 |
18 | Báo chí học | 62 32 01 01 |
19 | Chính trị học | 62 31 02 01 |
20 | Hồ Chí Minh học | 62 31 02 04 |
21 | Tâm lí học | 62 31 04 01 |
22 | Trung Quốc học | 62 31 06 02 |
23 | Đông Nam Á học | 62 31 06 10 |
24 | Hán Nôm | 62 22 01 04 |
25 | Lưu trữ học | 62 32 03 01 |
26 | Quản lí khoa học và công nghệ | Đào tạo thí điểm |
27 | Quan hệ quốc tế | 62 31 02 06 |
28 | Tôn giáo học | 62 22 90 01 |
Riêng các chuyên ngành Công tác xã hội; Xã hội học và Tâm lí học thí điểm tuyển sinh theo phương thức đánh giá năng lực.
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2015 và Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Thí sinh dự tuyển vào chưong trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Về văn bằng
a, Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi;
b, Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
c, Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng kí dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch và Quản lí KH&CN sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
d, Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT;
e, Đối với chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, văn bằng đại học phải là văn bằng chương trình đào tạo chính quy.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a, Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi;
b, Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với người tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng kí dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch và Quản lí KH&CN
3. Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lí nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a, Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b, Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:
– Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển;
– Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;
– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ;
– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.
c, Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển;
d, Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong HSCM) cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;
e, Người dự thi NCS cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh;
h, Có đủ sức khoẻ để học tập.
i, Người dự tuyển (kể cả các chuyển tiếp sinh) phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:
Sinh viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tốt nghiệp hệ chính quy sau tháng 6 năm 2014, nếu có đủ điều kiện, được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ năm 2015.
Điều kiện xét chuyển tiếp như sau:
1. Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ;
2. Tổng điểm trung bình chung tích luỹ toàn khoá và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học đạt từ 3,7 trở lên (cách tính điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội);
3. Đạt điều kiện về môn ngoại ngữ tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở ĐHQGHN tại thời điểm xét hồ sơ;
4. Có nguyện vọng, nộp hồ sơ hợp lệ đúng thời hạn, được Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và ĐHQGHN chấp nhận;
Sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành đã học cũng có thể được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ theo các điều kiện như đối với sinh viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.
3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
1. Môn cơ bản, môn cơ sở:
– Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở:
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
Môn cơ bản |
Môn cơ sở |
1 |
Lý luận văn học |
60 22 01 20 |
Lý luận văn học |
Văn học ViệtNam |
2 |
Văn học Việt Nam |
60 22 01 21 |
Lý luận văn học |
Văn học ViệtNam |
3 |
Văn học nước ngoài |
60 22 02 45 |
Lý luận văn học |
Văn học ViệtNam |
4 |
Văn học dân gian |
60 22 01 25 |
Lý luận văn học |
Văn học ViệtNam |
5 |
Hán - Nôm |
60 22 01 04 |
Triết học Mác-Lênin |
Hán Nôm cơ sở |
6 |
Ngôn ngữ học |
60 22 02 40 |
Ngôn ngữ học đại cương |
Cơ sở Việt ngữ học |
7 |
Lịch sử thế giới |
60 22 03 11 |
Phương pháp luận sử học |
Lịch sử ViệtNam |
8 |
Lịch sử ViệtNam |
60 22 03 13 |
Phương pháp luận sử học |
Lịch sử ViệtNam |
9 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
60 22 03 15 |
Phương pháp luận sử học |
Lịch sử ViệtNam |
10 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
60 22 03 16 |
Phương pháp luận sử học |
Lịch sử ViệtNam |
11 |
Khảo cổ học |
60 22 03 17 |
Phương pháp luận sử học |
Khảo cổ học VN |
12 |
Nhân học |
60 31 03 02 |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở VN |
Nhân học đại cương |
13 |
Triết học |
60 22 03 01 |
Triết học Mác Lênin cho chuyên triết |
Lịch sử triết học |
14 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
60 22 03 08 |
Triết học Mác Lênin cho chuyên triết |
Chủ nghĩa xã hội khoa học đại cương |
15 |
Tôn giáo học |
60 22 90 01 |
Triết học Mác Lênin cho chuyên triết |
Tôn giáo học đại cương |
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
Môn cơ bản |
Môn cơ sỏ |
16 |
Xã hội học |
60 31 03 01 |
Bài thi Đánh giá năng lực |
Lịch sử xã hội học |
17 |
Báo chí học |
60 32 01 01 |
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông đại chúng |
Lý luận báo chí truyền thông |
18 |
Lưu trữ học |
60 32 03 01 |
Công tác văn thư |
Lý luận và phương pháp công tác lưu trữ |
19 |
Tâm lý học |
60 31 04 01 |
Bài thi đánh giá năng lực |
Tâm lý học đại cương |
20 |
Quản lý khoa học và công nghệ |
60 34 04 12 |
Lý thuyết hệ thống |
Khoa học luận |
21 |
Châu Á học |
60 31 06 01 |
Đại cương văn hóa VN |
Văn hóa-văn minh phương Đông |
22 |
Du lịch |
Đào tạo thí điểm |
Đại cương văn hóa VN |
Cơ sở du lịch học |
23 |
Quan hệ quốc tế |
60 31 02 06 |
Lịch sử quan hệ quốc tế |
Quan hệ đối ngoại VN từ năm 1945 đến nay |
24 |
Chính trị học |
60 31 02 01 |
Chính trị học đại cương |
Lịch sử học thuyết chính trị |
25 |
Hồ Chí Minh học |
60 31 02 04 |
Chính trị học đại cương |
Lịch sử học thuyết chính trị |
26 |
Khoa học thông tin-thư viện |
60 32 02 03 |
Đại cương văn hóa ViệtNam |
Thông tin học |
27 |
Khoa học quản lý |
Đào tạo thí điểm |
Lịch sử tư tưởng quản lý |
Khoa học quản lý đại cương |
28 |
Công tác xã hội |
60 90 01 01 |
Bài thi đánh giá năng lực |
Hành vi con người và môi trường xã hội |
29 |
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình |
60 21 02 31 |
Đại cương văn hóa ViệtNam |
Nhập môn nghệ thuật học |
30 |
Lịch sử văn hóa ViệtNam |
Đào tạo thí điểm |
Phương pháp luận sử học |
Lịch sử ViệtNam |
31 |
ViệtNamhọc |
60 22 01 13 |
Triết học Mác-Lênin |
Cơ sở văn hóa VN |
– Nội dung thi và dạng thức đề thi sẽ được cung cấp trong hồ sơ dự thi
2. Môn ngoại ngữ: 1 trong 5 thứ tiếng: Nga, Đức, Anh, Pháp, Trung theo hình thức trắc nghiệm.
* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
Bao gồm:
1. Đơn xin đăng kí dự thi theo mẫu của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Lí lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lí hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người không làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, ngoài nhà nước hoặc những người làm việc ở cơ quan nhưng không được cơ quan cử đi học).
3. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
4. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự thi đào tạo thạc sĩ hoặc dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bẳng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
– Giấy chứng nhận bổ túc kiến thức (nếu thuộc diện phải học bổ túc kiến thức);
– Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
– Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
– Giấy tờ hợp pháp về trình độ ngoại ngữ (nếu có)
5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lí đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
6. Ba phong bì ghi sẵn địa chỉ thí sinh, có dán tem và bốn ảnh cỡ 3×4.
7. Bài luận về dự định nghiên cứu, lí lịch khoa học cùng bản chụp các công trình nghiên cứu đã công bố (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).
8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).
1. Phát hành hồ sơ: từ 20/01 đến hết 13/02/2015 (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).
2. Nhận hồ sơ:
– Nhận hồ sơ dự thi: Từ 02/03 đến hết 13/03/2015(trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).
– Nhận hồ sơ chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ: Trước ngày 27/02/2015
3. Hướng dẫn ôn tập: Dự kiến từ 02/02 đến 10/04/2015
4. Thời gian thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ:
– Thi tuyển: Ngày 11 và ngày 12/04/2015
– Xét tuyển: Từ ngày 14/04 đến ngáy 29/04/2015
5. Thời gian công bố kết quả thi: Dự kiến từ 15/05 đến 20/05/2015
6. Phúc khảo
– Nhận đơn phúc khảo trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
– Công bố kết quả phúc khảo: Dự kiến vào cuối tháng 6/2015
* Lưu ý: Không phúc khảo bài thi Đánh giá năng lực (trong tuyển sinh thạc sĩ) và kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)
7. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn
7.1. Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở; đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sĩ; có hồ sơ chuyên môn được đánh giá ở mức 55 điểm trở lên nếu dự tuyển đào tạo tiến sĩ.
7.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn (trừ Ngoại ngữ)/hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
1. Thời gian khai giảng khoá học: Tháng 11/2015
2. Thời gian đào tạo:
– Đào tạo thạc sĩ: 2 năm
– Đào tạo tiến sĩ:
+ Từ cử nhân: 4 năm
+ Từ thạc sĩ: 3 năm
X. Kinh phí tuyển sinh
1. Lệ phí đăng kí dự thi: 60.000đ.
2. Lệ phí thi:
2.1. Cao học: 120.000đ/môn x 3 môn
2.2. NCS:
+ Từ cử nhân: 560.000đ
+ Từ thạc sĩ: 200.000đ
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ: Phòng Đào tạo sau đại học ( phòng 607-609 nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội . Điện thoại : 043 5588053; 043 8585239
Theo thethaohangngay
Học viện Ngoại giao thông báo tuyển tiến sĩ chuyên ngành Quan hệ Quốc tế năm 2015 với các nội dung dưới đây:
Trường Đại học Luật Hà Nội thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ luật học năm 2015 (niên khoá 2015 - 2019) cho các trường đại học, cao đẳng trong khuôn khổ Đề án 911 của Bộ Giáo dục và Đào tạo với các nội dung cụ thể như sau:
Trường Đại học công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TPHCM tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2017. Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 18/9/2017, thời gian thi tuyển ngày 21 đến 22/10/2017.
Trường học viện tài chính tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2017 đợt 2 được tuyensinh247.com cập nhật chi tiết dưới đây
Năm 2017, Đại học Công nghiệp Hà Nội tiếp tục tuyển sinh các trình độ, loại hình đào tạo: Tiến sĩ, Thạc sĩ như sau