Đại học khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội tuyển sinh sau ĐH 2015

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) thông báo tổ chức tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2015.

Các chuyên ngành đào tạo sau đại học Khoa học xã hội và nhân văn HN năm 2015:

TT Tên chuyên ngành Mã số
  I. Đào tạo cao học  
1 Lí luận văn học 60 22 01 20
2 Văn học Việt Nam 60 22 01 21
3 Văn học nước ngoài 60 22 02 45
4 Văn học dân gian 60 22 01 25
5 Hán – Nôm 60 22 01 04
6 Ngôn ngữ học 60 22 02 40
7 Lịch sử thế giới 60 22 03 11
8 Lịch sử Việt Nam 60 22 03 13
9 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 60 22 03 15
10 Lịch sử sử học và sử liệu học 60 22 03 16
11 Khảo cổ học 60 22 03 17
12 Nhân học 60 31 03 02
13 Triết học 60 22 03 01
14 Chủ nghĩa xã hội khoa học 60 22 03 08
15 Tôn giáo học 60 22 90 01
16 Xã hội học 60 31 03 01
17 Báo chí học 60 32 01 01
18 Lưu trữ học 60 32 03 01
19 Tâm lí học 60 31 04 01
20 Quản lí khoa học và công nghệ 60 34 04 12
21 Châu Á học 60 31 06 01
22 Du lịch Đào tạo thí điểm
23 Quan hệ quốc tế 60 31 02 06
24 Chính trị học 60 31 02 01
25 Hồ Chí Minh học 60 31 02 04
26 Khoa học thông tin-thư viện 60 32 02 03
TT Tên chuyên ngành Mã số
27 Khoa học quản lí Đào tạo thí điểm
28 Công tác xã hội 60 90 01 01
29 Lí luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình 60 21 02 31
30 Lịch sử văn hoá Việt Nam Đào tạo thí điểm
31 Việt Nam học 60 22 01 13
  II. Đào tạo NCS  
1 Lí luận văn học 62 22 01 20
2 Văn học Việt Nam 62 22 01 21
3 Văn học dân gian 62 22 01 25
4 Văn học nước ngoài 62 22 02 45
5 Ngôn ngữ học 62 22 02 40
6 Ngôn ngữ Việt Nam 62 22 01 02
7 Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam 62 22 01 09
8 Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu 62 22 02 41
9 Lịch sử thế giới 62 22 03 11
10 Lịch sử Việt Nam 62 22 03 13
11 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 62 22 03 15
12 Lịch sử sử học và sử liệu học 62 22 03 16
13 Khảo cổ học 62 22 03 17
14 Nhân học 62 31 03 02
15 CNDVBC và CNDVLS 62 22 03 02
16 Chủ nghĩa xã hội khoa học 62 22 03 08
17 Xã hội học 62 31 03 01
18 Báo chí học 62 32 01 01
19 Chính trị học 62 31 02 01
20 Hồ Chí Minh học 62 31 02 04
21 Tâm lí học 62 31 04 01
22 Trung Quốc học 62 31 06 02
23 Đông Nam Á học 62 31 06 10
24 Hán Nôm 62 22 01 04
25 Lưu trữ học 62 32 03 01
26 Quản lí khoa học và công nghệ Đào tạo thí điểm
27 Quan hệ quốc tế 62 31 02 06
28 Tôn giáo học 62 22 90 01

Riêng các chuyên ngành Công tác xã hội; Xã hội học và Tâm lí học thí điểm tuyển sinh theo phương thức đánh giá năng lực.

I. Đối tượng dự thi

Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2015 và Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.

II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ

Thí sinh dự tuyển vào chưong trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Về văn bằng

a, Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi;

b, Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo quy định;

c, Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng kí dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch và Quản lí KH&CN sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;

d, Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT;

e, Đối với chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, văn bằng đại học phải là văn bằng chương trình đào tạo chính quy.

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

a, Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi;

b, Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với người tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng kí dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch và Quản lí KH&CN

3. Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lí nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4. Có đủ sức khoẻ để học tập.

III. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a, Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

b, Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:

– Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển;

– Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ;

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.

c, Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển;

d, Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong HSCM) cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;

e, Người dự thi NCS cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh;

h, Có đủ sức khoẻ để học tập.

i, Người dự tuyển (kể cả các chuyển tiếp sinh) phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:

  • Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đến ngày 11/04/2015 (đợt 1) hoặc ngày 12/09/2015 (đợt 2) được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận. Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương;
  • Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.

IV. Chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ từ cử nhân

Sinh viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tốt nghiệp hệ chính quy sau tháng 6 năm 2014, nếu có đủ điều kiện, được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ năm 2015.

Điều kiện xét chuyển tiếp như sau:

1. Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ;

2. Tổng điểm trung bình chung tích luỹ toàn khoá và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học đạt từ 3,7 trở lên (cách tính điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội);

3. Đạt điều kiện về môn ngoại ngữ tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở ĐHQGHN tại thời điểm xét hồ sơ;

4. Có nguyện vọng, nộp hồ sơ hợp lệ đúng thời hạn, được Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và ĐHQGHN chấp nhận;

Sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành đã học cũng có thể được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ theo các điều kiện như đối với sinh viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

V. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:

  • Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
  • Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
  • Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
  • Con liệt sĩ;
  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
  • Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.

VI. Các môn thi tuyển sinh

1. Môn cơ bản, môn cơ sở:

– Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở:

TT

Tên chuyên ngành  

Mã số

Môn  cơ bản

Môn cơ sở

1

Lý luận văn học                               

60 22 01 20

Lý luận văn học

Văn học ViệtNam

2

Văn học Việt Nam                           

60 22 01 21

Lý luận văn học

Văn học ViệtNam

3

Văn học nước ngoài                        

60 22 02 45

Lý luận văn học

Văn học ViệtNam

4

Văn học dân gian

60 22 01 25

Lý luận văn học

Văn học ViệtNam

5

Hán - Nôm    

60 22 01 04

Triết học Mác-Lênin

Hán Nôm cơ sở

6

Ngôn ngữ học

60 22 02 40

Ngôn ngữ học đại cương

Cơ sở Việt ngữ học

7

Lịch sử thế giới

60 22 03 11

Phương pháp luận sử học

Lịch sử ViệtNam

8

Lịch sử ViệtNam                            

60 22 03 13

Phương pháp luận sử học

Lịch sử ViệtNam

9

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 

60 22 03 15

Phương pháp luận sử học

Lịch sử ViệtNam

10

Lịch sử sử học và sử liệu học        

60 22 03 16

Phương pháp luận sử học

Lịch sử ViệtNam

11

Khảo cổ học                                     

60 22 03 17

Phương pháp luận sử học

Khảo cổ học VN

12

Nhân học                                          

60 31 03 02

Các dân tộc và chính sách dân tộc ở VN

Nhân học đại cương

13

Triết học

60 22 03 01

Triết học Mác Lênin cho chuyên triết

Lịch sử triết học

14

Chủ nghĩa xã hội khoa học

60 22 03 08

Triết học Mác Lênin cho chuyên triết

Chủ nghĩa xã hội khoa học đại cương

15

Tôn giáo học

60 22 90 01

Triết học Mác Lênin cho chuyên triết

Tôn giáo học đại cương

TT

Tên chuyên ngành  

Mã số

Môn  cơ bản

Môn cơ sỏ

16

Xã hội học                                        

60 31 03 01

Bài thi Đánh giá năng lực

Lịch sử xã hội học

17

Báo chí học  

60 32 01 01

Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông đại chúng

Lý luận báo chí truyền thông

18

Lưu trữ học

60 32 03 01

Công tác văn thư

Lý luận và phương pháp công tác lưu trữ

19

Tâm lý học               

60 31 04 01

Bài thi đánh giá năng lực

Tâm lý học đại cương

20

Quản lý khoa học và công nghệ

60 34 04 12

Lý thuyết hệ thống

Khoa học luận

21

Châu Á học

60 31 06 01

Đại cương văn hóa VN

Văn hóa-văn minh phương Đông

22

Du lịch

Đào tạo thí điểm

Đại cương văn hóa VN

Cơ sở du lịch học

23

Quan hệ quốc tế

60 31 02 06

Lịch sử quan hệ quốc tế

Quan hệ đối ngoại VN từ năm 1945 đến nay

24

Chính trị học

60 31 02 01

Chính trị học đại cương

Lịch sử học thuyết chính trị

25

Hồ Chí Minh học

60 31 02 04

Chính trị học đại cương

Lịch sử học thuyết chính trị

26

Khoa học thông tin-thư viện

60 32 02 03

Đại cương văn hóa ViệtNam

Thông tin học

27

Khoa học quản lý

Đào tạo thí điểm

Lịch sử tư tưởng quản lý

Khoa học quản lý đại cương

28

Công tác xã hội

60 90 01 01

Bài thi đánh giá năng lực

Hành vi con người và môi trường xã hội

29

Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình

60 21 02 31

Đại cương văn hóa ViệtNam

Nhập môn nghệ thuật học

30

Lịch sử văn hóa ViệtNam

Đào tạo thí điểm

Phương pháp luận sử học

Lịch sử ViệtNam

31

ViệtNamhọc

60 22 01 13

Triết học Mác-Lênin

Cơ sở văn hóa VN

– Nội dung thi và dạng thức đề thi sẽ được cung cấp trong hồ sơ dự thi

2. Môn ngoại ngữ: 1 trong 5 thứ tiếng: Nga, Đức, Anh, Pháp, Trung theo hình thức trắc nghiệm.

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được uỷ ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
  • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng kí dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 1 và Phụ lục 2). Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).

VII. Hồ sơ dự thi được phát hành tại trường

Bao gồm:

1. Đơn xin đăng kí dự thi theo mẫu của Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Lí lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lí hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người không làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, ngoài nhà nước hoặc những người làm việc ở cơ quan nhưng không được cơ quan cử đi học).

3. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

4. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:

– Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự thi đào tạo thạc sĩ hoặc dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bẳng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)

– Giấy chứng nhận bổ túc kiến thức (nếu thuộc diện phải học bổ túc kiến thức);

– Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.

– Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)

– Giấy tờ hợp pháp về trình độ ngoại ngữ (nếu có)

5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lí đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.

6. Ba phong bì ghi sẵn địa chỉ thí sinh, có dán tem và bốn ảnh cỡ 3×4.

7. Bài luận về dự định nghiên cứu, lí lịch khoa học cùng bản chụp các công trình nghiên cứu đã công bố (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).

8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).

VIII. Kế hoạch tuyển sinh

1. Phát hành hồ sơ: từ 20/01 đến hết 13/02/2015 (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).

2. Nhận hồ sơ:

– Nhận hồ sơ dự thi: Từ 02/03 đến hết 13/03/2015(trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).

– Nhận hồ sơ chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ: Trước ngày 27/02/2015

3. Hướng dẫn ôn tập: Dự kiến từ 02/02 đến 10/04/2015

4. Thời gian thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ:

– Thi tuyển: Ngày 11 và ngày 12/04/2015

– Xét tuyển: Từ ngày 14/04 đến ngáy 29/04/2015

5. Thời gian công bố kết quả thi: Dự kiến từ 15/05 đến 20/05/2015

6. Phúc khảo

– Nhận đơn phúc khảo trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi

– Công bố kết quả phúc khảo: Dự kiến vào cuối tháng 6/2015

* Lưu ý: Không phúc khảo bài thi Đánh giá năng lực (trong tuyển sinh thạc sĩ) và kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)

7. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn

7.1. Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở; đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sĩ; có hồ sơ chuyên môn được đánh giá ở mức 55 điểm trở lên nếu dự tuyển đào tạo tiến sĩ.

7.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn (trừ Ngoại ngữ)/hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.

IX. Thời gian khai giảng khoá học và thời gian đào tạo

1. Thời gian khai giảng khoá học: Tháng 11/2015

2. Thời gian đào tạo:

– Đào tạo thạc sĩ: 2 năm

– Đào tạo tiến sĩ:

+ Từ cử nhân: 4 năm

+ Từ thạc sĩ: 3 năm

X. Kinh phí tuyển sinh

1. Lệ phí đăng kí dự thi: 60.000đ.

2. Lệ phí thi:

2.1. Cao học: 120.000đ/môn x 3 môn

2.2. NCS:

+ Từ cử nhân: 560.000đ

+ Từ thạc sĩ: 200.000đ

Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ: Phòng Đào tạo sau đại học ( phòng 607-609 nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội . Điện thoại : 043 5588053; 043 8585239

Theo thethaohangngay